Thuốc Vaco – Pola 2 là gì?
Thuốc Vaco – Pola 2 là thuốc OTC dùng để sử dụng điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Ngoài ra thuốc còn trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng nổi mày đay, viêm kết mạc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vaco – Pola 2.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ x 15 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 15 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Vaco – Pola 2 là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23751-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vaco – Pola 2 có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở:Công ty cổ phần dược Vacopharm
Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt NamThành phần của thuốc Vaco – Pola 2
- Dexclorpheniramin maleat: 2mg
- Tá dược v.đ: 1 viên nén
Công dụng của thuốc Vaco – Pola 2 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vaco – Pola 2 là thuốc OTC dùng để sử dụng điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm). Ngoài ra thuốc còn trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng nổi mày đay, viêm kết mạc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaco – Pola 2
Cách dùng thuốc
- Thuốc Vaco – Pola 2 dùng để uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1⁄2 viên/lần, ngày 2-3 lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vaco – Pola 2
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Nguy cơ glaucome góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc Vaco – Pola 2
- Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ, bị táo bón kinh niên, bị sưng tuyến tiền liệt, bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do có nguy cơ tích tụ thuốc. Tuyệt đối không uống rượu hay các thuốc có chứa rượu.
Tác dụng phụ của thuốc Vaco – Pola 2
- Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và mắt điều hòa vận động… các biểu hiện này sẽ giảm sau vài ngày điều trị.
- Đau đầu, giảm trí tuệ, khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, nhìn mờ, tiểu khó hoặc bí tiểu, táo bón và gia tăng trào ngược dạ dày.
- Thỉnh thoảng có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đau thượng vị.
- Hồi hộp, rối loạn nhịp tim. Đỏ bừng mặt và các phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch sốc phản vệ và phản ứng chéo với các kháng histamin khác.
- Hiếm gặp: các bệnh về máu như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết. Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
- Phản ứng nhạy cảm trên da như viêm da tróc vảy.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được dùng.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipeca. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
- Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vaco – Pola 2
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C,nơi khô,thoáng mát,tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
- 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vaco – Pola 2
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vaco – Pola 2 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học:
- Dexclorpheniramin là kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, những tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Dexclorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Đặc tính dược động học:
- Dexclorpheniramin maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5lít/kg đối với người lớn. Dexclorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12-15 giờ.
Tương tác với thuốc Vaco – Pola 2
- Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm alcohol, barbituric, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, giải lo âu và chống loạn thần. Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và 1 số thuốc chống trầm cảm (cả 3 vòng và IMAO) Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycoside. Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng và nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da.