Thuốc Vacoacilis 20 là gì?
Thuốc Vacoacilis 20 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị rối loạn chức năng cương cứng dương vật, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì khả năng cương cứng đủ để giao hợp. Để thuốc có hiệu quả, cần phải có sự kích thích tình dục.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vacoacilis 20
Dạng trình bày
Thuốc Vacoacilis 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Vacoacilis 20 được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ x 1 viên; hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 25 vỉ x 4 viên; hộp 1 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ x 6 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Vacoacilis 20 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Vacoacilis 20 có số đăng ký: VD-24920-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vacoacilis 20 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vacoacilis 20 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Vacopharm
Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt NamThành phần của thuốc Vacoacilis 20
- Tadalafil: 20mg
- Tá dược v.đ: 1 viên nén bao phim
- (Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri lauryl sulfat, Polysorbat 80, Aerosil, Talc, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Titan dioxyd, PEG 6000, Màu Quinolin yellow, Màu Caramel, Màu Sunset yellow)
Công dụng của thuốc Vacoacilis 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vacoacilis 20 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị rối loạn chức năng cương cứng dương vật, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì khả năng cương cứng đủ để giao hợp. Để thuốc có hiệu quả, cần phải có sự kích thích tình dục.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vacoacilis 20
Cách dùng thuốc
Thuốc Vacoacilis 20 dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Dùng theo chỉ định của Bác sĩ, liều thường dùng:
- Nam từ 18 tuổi trở lên: liều khuyến cáo thông thường là 1⁄2 -1 viên/lần/ngày, uống trước nửa giờ đến 12 giờ trước khi giao hợp.
- Người suy thận nhẹ, suy gan nhẹ và vừa: liều tối đa uống 1⁄2 viên/lần/ngày.
- Những người đang dùng các thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, ritonavir…) liều tối đa là 1⁄2 viên/lần/72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vacoacilis 20
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Tadalafil và các thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất nitrat, vì Tadalafil có tác dụng hiệp đồng với tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất nitrat.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc hạ huyết áp alpha-bloked (doxazosin, tamsulosin…)
- Những trường hợp suy thận nặng, suy gan nặng, huyết áp thấp, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
- Những bệnh nhân được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.
Thận trọng khi dùng thuốc Vacoacilis 20
- Trước khi điều trị, phải biết tiền sử bệnh và khám cụ thể bệnh nhân nhằm định rõ chứng loạn chức năng cương dương vật và các căn nguyên tiềm ẩn. Tình trạng tim mạch của bệnh nhân cũng phải xét đến bởi có nguy cơ tim mạch kết hợp hoạt động tình dục.
- Khả năng gây cương cứng kéo dài có thể xảy ra (nhiều hơn 4 giờ), vì vậy, khi gặp hiện tượng này, dù có đau hay không cũng phải tới trung tâm y tế để điều trị.
- Tính an toàn và hiệu quả của các phối hợp Tadalafil với các điều trị rối loạn cương khác đã không được nghiên cứu, vì vậy sự kết hợp này không nên dùng. Tadalafil không tác dụng lên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hoặc dùng chung với Aspirin. Tadalafil chưa được dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét tiêu hóa, vì vậy phải cẩn thận khi chỉ định sau khi cân nhắc lợi hại kỹ càng.
- Việc sử dụng Tadalafil có thể dẫn đến giảm thị lực hoặc mắt thị lực tạm thời.
- Nguy cơ giảm hay mất thính lực đột ngột.
- Không cần giảm liều ở những người trên 65 tuổi.
- Không nên dùng thuốc mỗi ngày vì tính an toàn lâu dài của thuốc chưa được thực nghiệm.
Tác dụng phụ của thuốc Vacoacilis 20
- Thường gặp: đau đầu, khó tiêu, đau lưng, đau cơ, ngạt mũi.
- Ít gặp: tim đập nhanh, hồi hộp, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi ban, đau mắt, chảy nước mắt, sưng mí mắt, tăng mức độ cương.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thận trọng khi dùng vì một số trường hợp có hiện tượng chóng mặt.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, dùng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vacoacilis 20
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vacoacilis 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vacoacilis 20
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vacoacilis 20
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vacoacilis 20 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học:
- Tadalafil là thuốc ức chế Phosphodiestease týp 5 (PDE5) là chất có vai trò trong việc thoái hủy chất cGMP trong thể hang. Trong quá trình kích thích tình dục sẽ gây phóng thích Nitric oxid (NO) từ các tế bào nội mạc mạch máu, kích thích sự tổng hợp Quanosin 3′, 5° monophosphat vòng (cGMP) ở tế bào cơ trơn, cGMP gây giãn cơ trơn và làm tăng lưu lượng máu tới thể hang gây cương cứng dương vật. Sự gia tăng cGMP sẽ làm ổn định chức năng cương. Khi không có những kích thích từ ngoại cảnh thì thuốc hoàn toàn không gây bất cứ một tác dụng nào về tình dục.
Đặc tính dược động học:
- Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Nồng độ huyết tương tối đa trung bình đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống.
- Tadalafl phân bố vào các mô và 94% Tadalafil trong huyết tương gắn kết với protein huyết tương Tadalafil được chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrome P450 dạng đồng vị 3A4.
- Độ thanh thải trung bình khi sử dụng bằng đường uống cua Tadalafil 1a 2,5 lít/giờ và thời gian bán thải trung bình là 17,5 giờ. Tadalafil được bài tiết chủ yếu qua phân (khoảng 61% liều thuốc) và mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc). Sự thải trừ Tadalafil giảm ở người già và người suy thận.
Tương tác với thuốc Vacoacilis 20
- Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxyd: tăng nguy cơ hạ huyết áp, kể cả dùng nitrat dạng hít. Ketoconazol,
- Erythromycin, Clarithromycin, ltraconazol và nước ép quả nho: làm tăng nồng độ Tadalafl trong huyết tương, tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Rifampin, Phenobarbital, Phenytoin và Carbamazepin làm giảm nồng độ Tadalafil trong huyết tương, Antacid (magie hydroxyd, nhômhydroxyd) làm giảm hấp thu của Tadalafil.
- Thuốc ức chế thụ thể alpha, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, thuốc kháng retrovirus, thuốc ức chế protease HIV: tăng tác dụng hạ huyết áp và tác dụng không mong muốn của thuốc.