Thuốc Vacocal-D là gì?
Thuốc Vacocal-D là thuốc kê đơn ETC – Thuốc dùng trong các trường hợp hạ calci huyết. Chế độ ăn thiếu calci. Bổ sung calci trong thời kỳ: tăng trưởng, phụ nữ mang thai, cho con bú, người cao tuổi. Tăng kali huyết, magnesi huyết.
Tên biệt dược
Vacocal-D
Dạng trình bày
Thuốc Vacocal-D được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên.
Chai 60 viên, 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên.
Phân loại
Thuốc Vacocal-D thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-17628-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vacocal-D có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam
Thành phần của thuốc Vacocal-D
- Calci gluconat 500mg
- Vitamin D3 200UI
- Tá dược v.đ 01 viên bao phim (Lactose, Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat, Talc, Natri starch glycolat, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Brilliant blue, Ethanol 96%)
Công dụng của Vacocal-D trong việc điều trị bệnh
- Các trường hợp hạ calci huyết.
- Chế độ ăn thiếu calci.
- Bổ sung calci trong thời kỳ: tăng trưởng, phụ nữ mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
- Tăng kali huyết, magnesi huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vacocal-D
Cách sử dụng
Thuốc Vacocal-D được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/ lần, ngày 2-3 lần.
- Trẻ em: tuân theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vacocal-D
Chống chỉ định
- Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận.
- Tăng calci huyết; u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
- Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
- Quá mẫn với vitamin D hoặc nhiễm độc vitamin D.
Tác dụng phụ
- Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
- Vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt và dễ bị kích thích.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Vacocal-D đang được cập nhật.
Thận trọng
- Suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết; tránh nhiễm toan chuyền hóa (chỉ dùng 2 – 3 ngày sau đó chuyển sang dùng các muối calci khác).
- Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Vacocal-D
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vacocal-D vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Calci gluconat dùng để điều trị hạ calci huyết mãn tính và thiếu calci.
Hạ calei huyết mãn thường xảy ra trong các trường hợp: suy cận giáp mãn và giả suy cận giáp,nhuyễn xương, còi xương, suy thận mãn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu Vitamin D.
Dược động học
Sau khi uống, sự hấp thu calci ở ruột tỉ lệ nghịch với lượng calei ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù, phần nào do tác động của Vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh kèm theo chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thu mãn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.
Tương tác thuốc
- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.
- Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na, K, ATPase của glycozid tim.
- Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
- Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calei huyết.
- Điều trị đồng thời Calcigluconat, và vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu khẩu phần ăn không đủ calci và vitamin hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung theo liều khuyến cáo (RDA) 400UI vitamin D3/ngày (hay 2 viên/ngày).