Thuốc Vacodomtium 10 là gì?
Thuốc Vacodomtium 10 là thuốc không kê đơn OTC – Thuốc Vacodomtium 10 được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Tên biệt dược
Vacodomtium 10
Dạng trình bày
Thuốc Vacodomtium 10 được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 50 vỉ x 15 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên
Phân loại
Thuốc Vacodomtium 10 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC
Số đăng ký
VD-24921-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vacodomtium 10 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm
Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam
Thành phần của thuốc Vacodomtium 10
- Domperidon 10mg (dưới dạng Domperidon maleat)
- Tá dược v.đ 1 viên nén bao phim (Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Polysorbat 80, Magnesi stearat, Aerosil, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Hydroxypropyl methylcellulose 615, PEG 6000, Tally, Titan dioxyd).
Công dụng của Vacodomtium 10 trong việc điều trị bệnh
Vacodomtium 10 được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vacodomtium 10
Cách sử dụng
Nên uống Vacodomtium 10 trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thê bị chậm hấp thu.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên)
Uống 1 viên/lần, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan
Vacodomtium 10 chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vacodomtium 10
Chống chỉ định
- Người bệnh bị nôn sau mô, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Không dùng Domperidon thường xuyên và dài ngày.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú. Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4.
Tác dụng phụ
- Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu- não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh do dùng thuốc liều cao dài ngày.
- Rối loạn tim mạch.
Xử lý khi quá liều
Cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức như: rửa dạ dày, dùng than hoạt. Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Vacodomtium 10 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Đối với người bệnh Parkinson: chỉ được dùng Domperidon không quá 12 tuần và khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.
- Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Vacodomtium 10
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vacodomtium 10 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
- Domperidon là chất kháng thụ thể cả thụ thể D1 và D2 của dopamin, tương tự như metoclopramid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.
- Domperidon thúc đẩy nhu động của dạ dày, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
Dược động học
- Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột.
- Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng với sinh khả dụng tương đương với sinh khả dụng sau khi uống, nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ bằng 1/3 nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống và hấp thu chậm hơn.
- Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại.
Tương tác thuốc
Không dùng với các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
– Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
– Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid).
– Một số thuốc chống loạn thận (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
– Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
– Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
– Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
– Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
– Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
– Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
– Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
– Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)