Thuốc Valcickeck H2 là gì?
Thuốc Valcickeck H2 là thuốc kê đơn ETC – Thuốc điều trị cao huyết áp. Valcickeck-H2 điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu. Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.
Tên biệt dược
Valcickeck H2
Dạng trình bày
Thuốc Valcickeck H2 được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Valcickeck H2 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20012-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Valcickeck H2 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd- Unit II
Q road, Phase IV, GIDC, Wadhwancity-363035, Dist. Surendranagar, Gujarat Ấn Độ
Thành phần của thuốc Valcickeck H2
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Valsartan 160 mg, hydroclorothiazid 12,5mg
- Tá dược: Celulose vi tinh thể, crospovidon, silicon dioxid keo, magnesi stearat, hydroxy propyl methyl cellulose 6 CPS, polyethylen glyco! 6000, talc, titan dioxid, oxid sắt vàng.
Công dụng của Valcickeck H2 trong việc điều trị bệnh
Điều trị cao huyết áp. Valcickeck-H2 điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu. Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Valcickeck H2
Cách sử dụng
Thuốc Valcickeck H2 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khuyến cáo điều trị của Valeiekeck-H2 một viên nén bao phim mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Valcickeck H2
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calei huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid uric huyết.
Tác dụng phụ
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
- Viêm mũi xoang, viêm hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Ho, đau bụng, tiêu chảy
- Nhiễm virus, đau ngực, nôn, viêm mũi, khó tiêu
- Nhiễm khuẩn đường niệu, đau bụng, khó thở, đau chân
- Bong gân, căng cơ, thị lực bất thường
- Mất ngủ, phát ban…
Xử lý khi quá liều
Nếu mới uống, có thể gây nôn. Ngoài ra biện pháp xử lý thường dùng là truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Valcickeck H2 đang được cập nhật.
Thận trọng
- Lupus ban đỏ hệ thống: Đã có những báo cáo về thuốc lợi tiểu thiazid làm nặng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm thay đổi khả năng dung nạp của đường glucose và làm tăng nồng độ của cholesterol, triglycerides, và acid uric trong huyết thanh.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Valcickeck H2
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Valcickeck H2 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
- Hormon hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) là angiotensin II, được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của men chuyển angiotensin (ACE).
- Angiotensin II gắn với các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào của nhiều loại mô khác nhau.
- Nó có nhiều các tác dụng sinh lý, bao gồm cả tác dụng trực tiếp và gián tiếp lên sự điều hoà huyết áp.
- Vì là tác nhân co mạch mạnh, angiotensin II có ảnh hưởng trực tiếp lên huyết áp. Thêm vào đó nó còn gây ứ natri và kích thích bài tiết aldosteron.
Dược động học
- Valsartan sau khi uống hấp thu nhanh chóng, mặc dù khả năng hấp thu rất khác nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của valsartan là 23%. Valsartan có dược động học phân huỷ theo hàm số mũ đa bội.
- Hấp thu hydroclorothiazid rất nhanh sau khi uống (tmax sau khoảng 2 giờ), với đặc tính hấp thu tương đương giữa thuốc viên nén với dạng dịch treo. Động học phân phối và thải trừ được mô tả bằng một hàm số phân hủy lũy thừa hai, với thời gian bán huỷ là 6-15 giờ.
Tương tác thuốc
- Thiazid làm tăng hoạt động của dẫn chất curare.
- Tác dụng gây giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng lên do dùng thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G và dẫn chất của acid salicylic.
- Tác dụng phụ của thiazid có thể là hạ kali hoặc magiê huyết, bắt đầu tiến hành điều trị bằng digitalis có thể gây loạn nhịp tim.
- Người ta chứng minh rằng cần thiết phải điều chỉnh liều thuốc insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống.
- Đã có những báo cáo về thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng phối hợp hydroelorothiazid và methyldopa.