Thuốc Valcyte là gì?
Thuốc Valcyte là thuốc kê đơn ETC – Thuốc được chỉ định cho điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Valcyte được chỉ định trong phòng các bệnh do virus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV
Tên biệt dược
Valcyte
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60 viên
Phân loại
Thuốc Valcyte thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-18533-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Valcyte có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Patheon Inc.
2100 Syntex Court Mississsauga, Ontario, L5N7K9. Canada
Thành phần của thuốc Valcyte
Valganciclovir (dưới dạng valganciclovir hydroclorid) 450mg
Công dụng của Valcyte trong việc điều trị bệnh
- Valcyte được chỉ định cho điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
- Valcyte được chỉ định trong phòng các bệnh do virus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Valcyte
Cách sử dụng
Thuốc Valcyte được sử dụng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Valcyte được dùng bằng đường uống, và nên dùng cùng với thức ăn.
Valcyte được chuyển hóa nhanh và nhiều thành ganciclovir. Độ khả dụng sinh học của gancIclovir từ Valcyte lên tới gấp 10 lần từ viên nang ganciclovir. Vì vậy liều lượng và cách dùng của viên nén Valcyte được mô tả dưới đây nên được tuân thủ một cách chặt chẽ.
Người lớn:
Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào:
- Với những bệnh nhân bị viêm võng mạc do CMV thể hoạt động, liều khuyến cáo là 900mg hai lần trong một ngày trong 21 ngày.
- Áp dụng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinine >60ml/phút). Liều khởi đầu kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc tủy xương.
Điều trị duy trì của viêm võng mạc do virus cự bào:
- Sau điều trị khởi đầu, hoặc ở những bệnh nhân bị viêm võng mạc do CMV thể không hoạt động, liều khuyến cáo là 900mg một lần mỗi ngày.
- Áp dụng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinine >60ml/phút).
- Bệnh nhân có tình trạng viêm võng mạc xấu đi có thể dùng lại liều khởi đầu.
Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép
Với những bệnh nhân ghép nội tạng, liều khuyến cáo là 900mg dùng một lần mỗi ngày. Bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 100 ngày sau khi ghép.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Valcyte
Chống chỉ định
- Valcyte được chống chỉ định ở những bệnh nhân có tính quá mẫn đã được biết với valganciclovir, ganciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Do tính tương tự về cấu trúc hóa học của Valeyte và của aciclovir và valaciclovir, phản ứng quá mẫn chéo giữa những thuốc này có thể xảy ra
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy
- Nấm miệng
- Đau đầu
- Mệt mỏi
- Buồn nôn
- Viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.
Xử lý khi quá liều
Kinh nghiệm quả liều với Valganciclovir
Một người trưởng thành tử vong do suy tủy nặng (bất sản tủy) sau một vài ngày dùng thuốc với liều ít nhất gấp 10 lần liều khuyến cáo dành cho bệnh nhân suy thận (giảm độ thanh thải creatinine).
Cần lưu ý rằng dùng quá liều valganciclovir cũng có thể làm tăng độc tính ở thận.
Thẩm phân máu và cân bằng nước cũng có thể có ích trong việc giảm nồng độ thuốc trong huyết tương của bệnh nhân dùng quá liều valganciclovir.
Kinh nghiệm quả liều với ganciclovir tiêm tĩnh mạch
Các báo cáo về quá liều với ganciclovir tiêm tĩnh mạch đã được thu thập từ các thử nghiệm lâm sàng và trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường.
Trong một số trường hợp, không có các tác dụng ngoại ý được báo cáo.
Phần lớn các bệnh nhân có một số các tác dụng ngoại ý sau:
- Độc tính về máu: giảm toàn thế huyệt cầu, ức chế tủy xương, bật sản tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
- Độc tính vê gan: viêm gan, rối loạn chức năng gan.
- Độc tính thận: làm nặng thêm tình trạng đái máu ở bệnh nhân có suy thận từ trước, suy thận cấp, creatinine tăng cao.
- Độc tính về tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, nôn.
- Độc tính thần kinh: run khắp người, co giật
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Valcyte đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
- Giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu,giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, ức chế tủy xương và thiếu máu bất sản đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị với Valcyte.
- Cần theo dõi số lượng tế bào máu toàn phần và số lượng tiểu cầu trong quá trình điều trị.
- Co giật đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng imipenem-cilastatin và ganciclovir. Valcyte không nên sử dụng đồng thời với imipenem-cilastatin trừ khi lợi ích sử dụng cao hơn hẳn các nguy cơ tiềm tàng.
- Zidovudine và Valcyte đều có nguy cơ gây giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu.
- Nồng độ huyết tương của didanosine có thể tăng khi dùng đồng thời với Valcyte
- Dùng đồng thời với các thuốc khác mà được biết là gây ức chế tủy hoặc suy thận với Valcyte có thể làm tăng độc tính.
- Độ khả dụng sinh học của ganciclovir tir Valcyte lên tới gấp 10 lần từ viên nang ganciclovir. Viên nén Valeyte không được dùng thay thế cho viên nang ganciclovir trên cở sở 1:1.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Valcyte
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Valcyte vào thời điểm này.