Thuốc Valiera 2mg là gì?
Thuốc Valiera 2mg là thuốc kê đơn ETC – Thuốc điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến thời kỳ mãn kinh. Điều trị teo âm hộ và âm đạo. Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen. Dự phòng loãng xương.
Tên biệt dược
Valiera 2mg
Dạng trình bày
Thuốc Valiera 2mg được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ 30 viên
Phân loại
Thuốc Valiera 2mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-19225-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Valiera 2mg có hạn sử dụng 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Laboratorios Recalcine
No 5670 Carrascal Avenue, Santiago Chile
Thành phần của thuốc Valiera 2mg
Mỗi viên nén bao phim Valiera 2mg chứa:
- Estradiol 2 mg
- Tá được: Polividone, Lactose Monohydrate, Sodium Starch Glycolate, Talc, Magnesium Stearate, FD & C Yellow N°6. Aluminous lacquer, Microcrystalline Cellulose, Corn Starch vừa đủ.
- Tá dược bao phim: Hypromellose 2910, Macrogol 6000, Talc, Pink Polymeric Coating (Pink Opaspray K-1 14000)
Công dụng của Valiera 2mg trong việc điều trị bệnh
Valiera 2mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng rối loạn vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến thời kỳ mãn kinh. Không có bằng chứng tương đương cho thấy các estrogen có ảnh hưởng đến các triệu chứng thần kinh hay trầm cảm thường xảy ra ở thời kỳ mãn kinh do vậy không chỉ định điều trị các trường hợp này.
- Điều trị teo âm hộ và âm đạo.
- Điều trị các trường hợp giảm tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng trứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.
- Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen (chỉ dùng để điều trị tạm thời)
- Dự phòng loãng xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Valiera 2mg
Cách sử dụng
Thuốc Valiera 2mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Trong điều trị triệu chứng vận mạch từ trung bình tới nặng, teo âm hộ và âm đạo thời kỳ mãn kinh nên bắt đầu bằng liều điều trị thấp nhất và lựa chọn phác đồ có thể kiểm soát được các triệu chứng đó và sau đó nên ngừng thuốc sớm nhất có thể.
- Việc ngưng hoặc giảm liều nên: tiến hành theo từng khoảng thời gian từ 3 tới 6 tháng.
- Liều khởi đầu thông thường mỗi ngày là ½viên – 1 viên Valiera mg, tuỳ theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân.
- Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ ( tăng liều từ từ cho đến liều đạt hiệu quả điều trị, dùng nó là liều duy trì).
- Việc dùng thuốc phải tiền hành theo từng chu kỳ (ví dụ: Uống 3 tuần, ngưng 1 tuần).
Điều trị cho phụ nữ bị giám tiết estrogen do thiểu năng sinh dục, cắt buồng thứng hay thiểu năng buồng trứng nguyên phát.
- Liều khởi đầu thông thường hàng ngày là ½ viên- 1 viên Valiera mg tuỳ theo mức độ kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân.
- Liều duy trì tối thiểu có hiệu quả cần xác định bằng cách chuẩn độ.
Điều trị ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc androgen
- Liều khuyến cáo là ½ viên- 1 viên Valiera 2mg, 3 lần/ngày. Hiệu quả của phác đồ điều trị có thể được đánh giá bằng xác định lượng phosphatase cũng như sự cải thiện triệu chứng của bệnh nhân.
Dự phòng loãng xương
- Nên bắt đầu điều trị dự phòng loãng xương với Valiera 2 mg ngày sau khi mãn kinh càng sớm càng tốt.
- Liều hàng ngày là 0,5 mg estradiol, uống theo chu kỳ (nghĩa là uống 23 ngày, ngưng 5 ngày) (nên dùng viên Valiera lmg, ½ viên/ngày). Liều dùng có thể điều chỉnh nếu cần để kiểm soát các triệu chứng hiện có của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Valiera 2mg
Chống chỉ định
- Có thai hoặc nghỉ ngờ có thai. Estrogen có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho người mẹ đang mang thai.
- Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.
- Xác định hoặc nghi ngờ ung thư vú, ung thư cổ tử cung hoặc các ung thư khác thuộc phụ khoa.
- Đã biết hoặc nghi ngờ khối u phụ thuộc estrogen.
- Người bệnh có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối tiến triển hoặc bệnh huyết khối tắc mạch.
- Bệnh gan, thận hoặc tim nặng.
Tác dụng phụ
- Sinh dục tiết niệu: Thay đổi về thời gian hành kinh và chảy máu bất thường giữa kỳ kinh hay bất thường về tốc độ ra kinh; kinh nguyệt nhiều, lốm đốm; Tăng kích cỡ u xơ cơ tử cung; Nhiễm nấm candida âm đạo; Thay đổi lượng dịch tiết của tử cung.
- Vú: Căng và sưng to.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau quặn bung, đầy hơi; vàng da ứ mật; tăng nguy cơ bị bệnh túi mật.
- Da: Rám da hoặc da có đồi mồi có thể tồn tại kể cả khi ngưng thuốc; ban đỏ nốt; ban xuất huyết; rụng tóc; rậm lông ở nữ.
- Mắt: Tăng độ cong của giác mạc; không dung nạp kính áp tròng.
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt; ức chế thần kinh.
Xử lý khi quá liều
Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Valiera 2mg đang được cập nhật.
Thận trọng
- Tăng lipoprotein có yếu tố gia đình.
- Nguy cơ tim mạch.
- Xuất huyết tử cung và chứng đau vú.
- Suy giảm chức năng gan.
- Nguy cơ gây ung thư, đột biến gen và ảnh hưởng tới khả năng sinh sản.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, thoáng và dưới 30°C
Thời gian bảo quản
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Valiera 2mg
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Valiera 2mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Estradiol là estrogen mạnh nhất có trong tự nhiên và là estrogen chủ yếu ở tuổi sinh đẻ. Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những đặc tính sinh dục của phụ nữ.
Dược động học
- Hấp thu: estradiol được hấp thu tốt qua da, niêm mạc và đường tiêu hóa.
- Phân bố: thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể và có nồng độ cao ở các cơ quan đích của hormon sinh dục.
- Chuyển hóa: estradiol chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu chuyển thành estron, estriol và các dạng liên hợp như glucuronic hoặc sulfat và glucuronic ở gan, bài tiết các chất liên hợp ở mật vào ruột và tiếp theo là tái hấp thu vào máu.
- Thải trừ: estradiol chủ yếu bài tiết vào nước tiểu và một lượng nhỏ vào phân, dưới 1% bài tiết nguyên dạng trong nước tiểu và 50 – 80% bài tiết dưới dạng liên hợp.
Tương tác thuốc
- Tăng nồng độ globulin gắn với tuyến giáp (TBG) dẫn tới tăng tổng nồng độ các hormon tuyến giáp lưu thông trong máu.
- Các chất gắn kết protein trong huyết thanh khác cũng có thể tăng (ví dụ như corticosteroid gắn với globulin, hormon sinh duc găn vớiglobulin) làm tăng nồng độ corticosteroid và hormon sinh dục steroid. Nồng độ hormon tự do có thể giảm.
- Tăng nồng độ HDL và bán phân HDL cholestrerol huyết tương; giảm nồng độ LDL cholesterol; tăng nồng độ triglycerid máu.
- Rối loạn dung nạp glucose.
- Giảm đáp ứng với test metyrapon.
- Có thể dùng ciclosporin với estrogen nhưng phải thận trọng vì có tiềm năng làm tăng nồng độ của ciclosporin, creatinine và transaminase trong máu. Hiện tượng này là do đào thải ciclosporin ở gan giảm.