Thuốc Valsgim-H160/12.5 là gì?
Thuốc Valsgim-H160/12.5 là thuốc ETC điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu với valsartan hoặc hydroclorothiazid.
Tên biệt dược
Valsgim-H160/12.5
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng
Quy cách đóng gói
Thuốc Valsgim-H160/12.5 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 14 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-25129-16
Thời hạn sử dụng thuốc Valsgim-H160/12.5
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam.
Thành phần thuốc Valsgim-H160/12.5
Mỗi viên Valsgim-H160/12.5 gồm thành phần chính:
- Valsartan: 160 mg
- Hydroclorothiazid: 12,5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Crospovidon, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose, Colloidal silicon dioxid, Mangnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxid, Talc, Phẩm mau Oxid sat d6, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80.
Công dụng của thuốc Valsgim-H160/12.5 trong việc điều trị bệnh
Valsgim-H160/12.5 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu với valsartan hoặc hydroclorothiazid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Valsgim-H160/12.5
Cách sử dụng
Valsgim-H160/12.5 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Valsgim-H160/12.5
Thuốc dành cho người
Liều dùng thuốc
- Đối với điều trị khởi đầu, liều khởi đầu thông thường của Valsgim – H 160 là 1 viên/1 lần/ngày.
- Hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.
- Liều dùng có thể được tăng lên sau 1-2 tuần với mức điều trị tối đa là 1 viên (160/12.5 mg)/1 lần/ngày khi cần thiết để kiểm soát huyết áp.
- Valsgim-H160/12.5 không được khuyến cáo như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân suy giảm thể tích máu mạch.
Suy thận:
Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (Tốc độ lọc cầu thận (GFR)> 3 ml/phút). Do thành phần hydrochlorothiazide, Valsgim-H chống chỉ định ở những bệnh nhân vô niệu và phối được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
Không cần điều chỉnh liều lượng ở những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa. Do thành phần hydroclorothiazid, Valsgim-H nên được sử dụng đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nặng. Do thành phần valsartan, Valsgim- H nên được sử dụng thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân bị rối loạn tắc – nghẽn đường mật.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của Valsgim – H chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Valsgim-H160/12.5
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc,
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Người suy gan nặng, xơ gan, tắc mật; vô niệu, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút); hạ K, Na huyết, tăng Ca huyết kéo dài, tăng acid uric huyết.
Tác dụng phụ của thuốc Valsgim-H160/12.5
Do Valsartan
- Tác dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ huyết áp (HA), hạ HA tư thế đứng đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao 3 thuốc lợi tiểu).
- Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; đã có báo cáo phù đối với vài thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
- Trường hợp hiếm như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; rất hiếm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như – nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).
Do hydroclorothiazid
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều hig” (12,5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
- Thường gặp, ADR > 1/100 : Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết. tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao);
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim; buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy. co thắt ruột; mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng; hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.;
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm; viêm mạch, ban, xuất huyết; viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy; khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ); suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương: mờ mắt.
Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Valsgim-H160/12.5
Quá liều Valsgim – H có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, có thể dẫn đến giảm ý thức, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc. Nếu mới uống, có thể gây nôn.
Ngoài ra biện pháp xử lý thường dùng là truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Valsartan không thể bị loại bỏ bằng lọc máu bởi vì nó gắn kết mạnh với protein huyết tương, trong khi hydroclorothiazid có thể loại bỏ được bằng thẩm tách.
Cụ thể biểu hiện của từng thành phần như sau:
Do Valsartan
Triệu chứng: Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thể hay gặp nhất là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo.
Điều trị: Nếu tụt huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.
Do hydroclorothiazid
Biểu hiện quá liều: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều.
Xử trí:
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn có thể làm giảm sự hấp thu khi mới dùng thuốc, có thể dùng than hoạt
- Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan.
- Bù lại nhanh chóng lượng nước và điện giải đã mắt.
- Có thể thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải. Trong trường hợp hạ huyết áp không đáp ứng với những can thiệp trên, dùng norepinephrin 4 mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Valsgim-H160/12.5
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Valsgim-H160/12.5
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Valsgim-H160/12.5
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Valsgim-H160/12.5
Dược lực học
Valsartan Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinine < 10 ml/phút) thì chưa có số liệu, và vì thế nên thận trọng.
Dược động học
Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ sau một liều uống. 94-97% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Sau khi uống, hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 – 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim.
Hydroclorothiazid tích lũy trong hồng cầu.
Tương tác
Do Valsartan
Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacine, glibenclamide.
Do Hydroclorothiazid
Do Valsgim – H có chứa Hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảy ra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:
- Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
- Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mắt điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
Thận trọng
- Bệnh nhân bị mất muối và/hoặc mất dịch
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận
- Suy chức năng thận
- Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin)
- Thuốc giãn cơ (thí dụ tubocurarin)
- Lithi
- Thuốc chống viêm không steroid
- Quinidin
- Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
- Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, digitalis glycosid, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm hydrochlorothiazide liên quan tới vàng da hoặc giảm tiểu cầu ở thai nhi trong tử cung và trẻ sơ sinh, và cũng có thể liên quan tới những tác dụng phụ khác đã xảy ra trên người lớn.
Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng Valsgim – H càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Hydrochlorothiazide qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc Valsgim -H sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian dicutri – với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.