Thuốc Vancomycin 1.0g là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Vancomycin 1.0g này nhé!
1. Thông tin về thuốc Vancomycin 1.0g
– Số đăng ký: VD-18366-13
– Ngày kê khai: 19/08/2015
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO
– Đơn vị tính: Lọ
– Dạng bào chế: Bột pha tiêm
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Vancomycin (dưới dạng Vancomycin HCl) – 1000mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ; hộp 50 lọ
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Vancomycin 1.0g có thành phần chính Vancomycin có tác động ức chế một trong những giai đoạn cuối của tổng hợp vách vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng trên hầu hết các chủng vi khuẩn gram dương như tụ cầu vàng. Các chủng vi khuẩn gram âm, mycobacteria và nấm đề kháng cao với thuốc.
Vancomycin cũng được chỉ định điều trị viêm ruột kết do tụ cầu, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm đại tràng màng giả có liên quan đến sự phát triển quá mức của chủng vi khuẩn Clostridium difficile.
Không có sự đề kháng chéo giữa vancomycin và các kháng sinh khác.
Chỉ định
Thuốc Vancomycin 1.0g chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:
- Trong các trường hợp nhiễm khuẩn máu khó điều trị do các vi khuẩn Gram dương như viêm màng trong tim nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân tạo. Vancomycin được chỉ định khi người bệnh dị ứng penicilin hoặc đã điều trị thất bại. Nếu điều trị viêm màng trong tim bằng benzylpenicilin phối hợp với aminoglycosid không có hiệu quả sau 2 – 3 ngày thì nên dùng vancomycin. Có thể phối hợp với aminoglycosid hoặc rifampicin để tăng hiệu lực.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn máu nặng do tụ cầu mà các kháng sinh khác không có tác dụng, như nhiễm khuẩn do S. aureus kháng isoxazolyl – penicilin, hay phổ biến hơn là S. epidermidis kháng isoxa – penicilin.
- Các nhiễm khuẩn cầu nối do Staphylococcus thường là S.epidermidis, như trường hợp dẫn lưu não thất và cầu nối lọc máu. Phương pháp điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục, hiện đại cũng thường gặp biến chứng nhiễm khuẩn, mà tỉ lệ cao là do cầu khuẩn Gram dương (chủ yếu là S. epidermidis). Vancomycin có tác dụng tốt trong trường hợp này, dùng tiêm tĩnh mạch và cho vào dịch thẩm tách.
- Dùng dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho các người bệnh dị ứng penicilin.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Vancomycin 1.0g được dùng bằng đường tiêm, truyền.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Vancomycin 1.0g như sau:
- Với người có chức năng thận bình thường:
- Người lớn: 500mg, cứ 6 giờ/ lần hoặc 1g, cứ 12 giờ/ lần.
- Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Phải điều trị ít nhất 3 tuần.
- Ðể phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ thuật ngoại khoa, có thể cho một liều duy nhất 1gam vancomycin truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật, cùng với gentamycin tĩnh mạch. Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu – sinh dục, cho thêm 1 liều các thuốc đó sau 8 giờ.
- Trẻ em: 10 mg/kg, cứ 6 giờ/lần.
- Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg, cứ 12 giờ/lần trong tuần đầu tuổi, và cứ 8 giờ/lần các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
- Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có nguy cơ cao bị dị ứng penicilin cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi làm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
- Phẫu thuật dạ dày – ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật, và kèm với gentamycin 2 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ trước khi phẫu thuật. Tiêm lại 2 thuốc đó sau 8 giờ.
- Với người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi:
- Liều lượng cần phải điều chỉnh ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, ở trẻ đẻ non và người cao tuổi. Ðo nồng độ vancomycin trong huyết thanh có thể giúp ích, đặc biệt ở người bệnh bị bệnh rất nặng.
- Nếu đo được hoặc tính được chính xác độ thanh thải creatinin thì liều lượng đối với đa số người bệnh bị tổn thương thận có thể tính theo tốc độ lọc cầu thận ml/ phút (gấp khoảng 15 lần tốc độ lọc cầu thận ml/phút). Thí dụ, độ thanh thải creatinin là 100ml/ phút, thì liều vancomycin trong 24 giờ bằng 1545mg/ 24 giờ.
- Liều dùng của vancomycin cho người suy thận: Tham khảo thông tin từ bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vancomycin 1.0g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Vancomycin 1.0g , chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Vancomycin 1.0g để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Vancomycin 1.0g với các trường hợp: Mẫn cảm với vancomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Vancomycin 1.0g :
- Rất hay gặp, ADR >1/10
- Tim mạch: Hạ huyết áp đi kèm với nóng bừng.
- Da: Ban đỏ ở mặt và phần trên cơ thể (hội chứng “cổ đỏ” hay “người đỏ”). Nguyên nhân một phần do giải phóng histamin và thường do truyền thuốc nhanh. Hội chứng được đặc trưng bởi tụt huyết áp đột ngột, có thể kèm theo nóng bừng và xuất hiện nhưng ban đỏ hoặc ban sần ở mặt, cổ, ngực và các chi trên. Thường tự hết sau khi ngừng truyền thuốc.
- Hay gặp, 1/10 > ADR >1/100
- TKTW: Ớn lạnh, sốt do thuốc
- Huyết học: Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục
- Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch.
- Ít gặp, ADR <1/100 (giới hạn ở các phản ứng quan trọng hoặc đe dọa tính mạng)
- Ban đỏ đi kèm với giảm bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng hệ thống (DRESS), độc với thính giác, suy thận, hội chứng StevensJohnson, giảm tiểu cầu, viêm mạch. Viêm đại tràng giả mạc do C. difficile.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Vancomycin 1.0g có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Các thuốc gây mê dùng đồng thời với vancomycin có thể gây ban đỏ, nóng bừng giống phản ứng giải phóng histamin và phản ứng dạng phản vệ. Nếu người bệnh cần dùng cả hai loại thuốc, cần kết thúc truyền vancomycin trước khi bắt đầu khởi mê.
- Các thuốc độc với thận và thính giác (dùng ngoài hoặc toàn thân) dùng đồng thời hoặc tiếp theo vancomycin, ví dụ amphotericin B, aminoglycosid, bacitracin, polymyxin B, colistin, thuốc lợi tiểu quai hay cisplatin làm tăng độc tính trên thận và thính giác, chỉ được sử dụng trong trường hợp cần thiết và phải theo dõi thật cẩn thận. Vancomycin làm tăng tác dụng phong bế thần kinh cơ của các thuốc như suxamethonium hay vecuronium
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vancomycin 1.0g :
- Dùng Vancomycin kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, vì vậy cần phải theo dõi cẩn thận.
- Với các người bệnh suy giảm chức năng thận, cần phải điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
- Cần tránh dùng đồng thời với các thuốc có độc tính cao trên thận và thính giác. Dùng đồng thời với aminoglycosid gây nguy cơ độc cao với thận, tuy nhiên vẫn cần phối hợp thuốc trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng.
- Cần đo chức năng thính giác nhiều lần phòng nguy cơ độc đối với thính giác khi dùng vancomycin.
- Theo dõi số lượng bạch cầu ở người bệnh dùng thuốc kéo dài hoặc dùng phối hợp thuốc vì vancomycin có thể gây giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
- Vancomycin gây kích ứng mô, nên bắt buộc phải tiêm tĩnh mạch. Ðau, ấn đau và hoại tử xảy ra nếu tiêm bắp hoặc tiêm ra ngoài mạch.
- Viêm tắc tĩnh mạch có thể xảy ra. Truyền tốc độ chậm dung dịch thuốc pha loãng (2,5 đến 5g/ml) và thay đổi vị trí tiêm giúp hạn chế tần suất và mức độ nặng của tác dụng phụ này.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vancomycin 1.0g. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Vancomycin 1.0g đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Vancomycin 1.0g là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Vancomycin 1.0g hiện nay có giá được niêm yết là 100.000đ/lọ.
Giá thuốc Vancomycin 1.0g có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Vancomycin 1.0g với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: