Thuốc Varucefa là gì?
Thuốc Varucefa được sử dụng điều trị nhiễm trùng xương và khớp,nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng thứ phát khi bị thương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở các bệnh mãn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận — bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mô cận tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng não mủ.
Tên biệt dược
Varucefa
Dạng trình bày
Thuốc Varucefa được bào chế dưới dạng: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Varucefa được đóng gói theo: Hộp 10 lọ
Phân loại
Thuốc Varucefa thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Varucefa có số đăng ký: VD-24538-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
( Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam)
Thành phần của thuốc Varucefa
Thuốc Varucefa được cấu tạo gồm: Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) – 0,5 g
Công dụng của Varucefa trong việc điều trị bệnh
Thuốc Varucefa được sử dụng điều trị nhiễm trùng xương và khớp,nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng thứ phát khi bị thương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm trùng thứ phát ở các bệnh mãn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận — bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mô cận tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng não mủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Varucefa
Cách sử dụng thuốc Varucefa
Thuốc Varucefa được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
Liều dùng
Người lớn: liều thường dùng 1 -2 g mỗi 8 — 12 giờ.
- NT tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ, IM hoặc IV.
- NT nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8 —12 giờ, IM hoặc IV.
- NT nặng nguy hiểm tính mạng: 3 — 4g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 4 giờ, IV.
- NT máu: khởi đầu 6 – 12 g/ngày, sau đó giảm liều tuỳ theo đáp ứng và mức độ nhiễm khuẩn.
- Lậu không biến chứng: tiêm bắp liều duy nhất 1g.
- NT vùng chậu: 2g mỗi 8 giờ, IV.
Trẻ em:
- Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: liều thường dùng là 50mg/kg mỗi 6 — 8 giờ.
- NT nặng: có thể dùng 200 mg/kg/ngày, chia ra nhiều lần, nhưng, không quá 12g một ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Varucefa
Chống chỉ định
Những người sau đây không nên dùng thuốc:
Tiền sử: quá mẫn ceftizoxim natri hay với kháng sinh betalactam khác.
Tiêm bắp: Tiền sử quá mẫn thuốc gây tê tại chỗ dẫn xuất amid như Lidocain
Tác dụng phụ của thuốc Varucefa
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ cho bệnh nhân như: ăn mất ngon, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, ói mửa, bệnh tiêu chảy, nổi mề đay, ngứa, phát ban, yếu cơ thể.
Xử lý khi quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếy xảy ra quá liều, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thấm tách máu có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Varucefa đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Varucefa
Để tránh xuất hiện các chủng đề kháng, cần xác định độ nhạy cảm trước khi điều trị và điều trị trong khoảng thời gian cần thiết tối thiểu.
Theo dõi cẩn thận bất cứ biểu hiện quá mẫn vì sốc có thể xảy ra. Thử test da trước khi điều trị. Cac phương tiện cấp cứu cần chuẩn bị sẵn đề phòng sốc xảy ra. Sau khi điều trị, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi và theo dõi thích đáng.
Có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: dương tính giả khi xét nghiệm đường niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling, Clinitest (không xảy ra trong TesTape) và Coombs test trực tiếp. Nói chung, không nên sử dụng thuốc ở những người có tiền sử dị ứng Cephalosporin. Tuy nhiên có thể sử dụng thận trọng nếu cần thiết.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm Penicillin, bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng như hen phế quản, phát ban, mề đay, bệnh nhân suy thận nặng (vì nồng độ Ceftizoxim huyết thanh tồn tại trong thời gian đài, cần giảm liều và tăng khoảng cách liều), bệnh nhân ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người già, cơ thể suy nhược (thiếu Vitamin K có thể xảy ra, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận), bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng).
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Dung dịch sau khi pha có nồng độ 95 hoặc 270 ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 96 giờ khi để tủ lạnh.
Thời gian bảo quản
Thuốc Varucefa được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Varucefa
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Varucefa tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Varucefa
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Varucefa vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Varucefa
Dược lực học
Ceftizoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3: Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.
Trong in vitro, tác dụng của thuốc đối với các loài Staphyloccoci yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn Gram am. Trong in vitro, thuốc cũng có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn kỵ khí như Actinomyces, B.Sragilis,Peptococus… Thuốc bền vững đối với men B-lactamase được sản xuất bởi nhiều chủng vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Ceftizoxim natri không được hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải dùng đường tiêm chích.
Phân bố: Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, ceftizoxim phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch cơ thể, vào được dịch não tủy khi màng não bị viêm, qua được nhau thai và vào sữa mẹ. Ceftizoxim gắn kết protein huyết tương 28 – 31%.
Thải trừ: Cefizoxim không được chuyển hoá, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, 58— 92% liều đơn 0,5g hay 1g IM hoặc IV được đào thải ra nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Thời gian bán thải ờ người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 1,4 – 1,9 giờ, kéo dài hơn ở trẻ em, người bị suy thận.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với Aminosides làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Probenecid làm giảm độ thanh lọc cầu thận của ceftizoxim.