Thuốc Vasopren 10mg là gì?
Thuốc Vasopren 10mg là thuốc kê đơn ETC – Thuốc chữa tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận. Suy tim sung huyết mạn tính (thường kết hợp với các thuốc lợi tiểu và khi cần thiết – kết hợp với digitalis và thuốc chẹn beta). Dự phòng suy tim có triệu chứng: ở những bệnh nhân suy tim không có triệu chứng, enalapril làm chậm thời gian xuất hiện suy tim triệu chứng và làm giảm tỉ lệ nhập viện do suy tim.
Tên biệt dược
Vasopren 10mg
Dạng trình bày
Thuốc Vasopren 10mg được bào chế dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại
Thuốc Vasopren 10mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20668-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vasopren 10mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Sopharma AD
16, Iliensko Shosse str., 1220 Sofia Bulgaria
Thành phần của thuốc Vasopren 10mg
- Hoạt chất: Enalapril maleat 10,00mg
- Tá dược: Mannitol, Cellulose, microcrystalline, Hydroxypropylcellulose, Sodium hydrogen carbonate, Sodium starch glycolate, Silica, colloidal anhydrous, Magnesium stearate, Iron oxide red (E172).
Công dụng của Vasopren 10mg trong việc điều trị bệnh
- Tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận.
- Suy tim sung huyết mạn tính (thường kết hợp với các thuốc lợi tiểu và khi cần thiết – kết hợp với digitalis và thuốc chẹn beta).
- Dự phòng suy tim có triệu chứng: ở những bệnh nhân suy tim không có triệu chứng, enalapril làm chậm thời gian xuất hiện suy tim triệu chứng và làm giảm tỉ lệ nhập viện do suy tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vasopren 10mg
Cách sử dụng
Thuốc Vasopren 10mg được sử dụng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: thường từ 10 mg – 20 mg, phụ thuộc vào tình trạng tăng huyết áp của từng bệnh nhân. Đối với tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu khuyến cáo 10mg/1-2 lần/ngày.
- Tăng huyết áp do bệnh mạch mẫu thận: liều duy trì là 20 mg 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
- Dự phòng suy tim có triệu chứng: Liều khởi đầu 2,5 mg được dùng một lần mỗi ngày dưới sự giám sát y tế để đánh giá hiệu quả ban đầu về huyết áp. Liều sử dụng phải được tăng dần tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tăng đến liều duy trì thông thường là 20 mg, có thể dùng một lần hoặc chia làm 2 lần uống.
- Người già: Liều sử dụng phù hợp với chức năng thận của người già.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Suy thận nhẹ: 5-10 mg/ngày
- Suy thận vừa: 2,5-5 mg/ngày
- Suy thận cấp tính: 2,5 mg vào những thẩm phân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vasopren 10mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi đã được điều trị với thuốc ức chế men chuyển từ trước.
- Bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
- Phụ nữ mang thai – ba tháng giữa hay ba tháng cuối thai kỳ.
- Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
- Hay gặp: tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh.
- Ít gặp: giảm natri huyết, tăng urê máu.
- Hiếm gặp: tăng bilirubin huyết thanh, tăng men gan.
Xử lý khi quá liều
Điều trị triệu chứng. Các biện pháp cần được thực hiện để loại bỏ nhanh chóng thuốc chưa được hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp quá mức, thể tích tuần hoàn được phục hồi bằng cách truyền dung dịch nước muối.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Vasopren 10mg đang được cập nhật.
Thận trọng
- Hạ huyết áp có triệu chứng
- Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim
- Suy giảm chức năng thận
- Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận
- Suy giảm chức năng gan
- Giảm bạch cầu/mất bạch cầu hạt
- Phản ứng phản vệ trong gây tê bằng nọc độc của côn trùng bộ cánh màng
- Phản ứng phản vệ trong điều trị giảm LDL
- Phần ứng phần vệ khi thẩm phân bằng màng lọc lưu lượng cao
- Tăng nồng độ kali máu, hạ đường huyết.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Vasopren 10mg
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vasopren 10mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Enalapril maleat bị thủy phân trong gan để tạo thành enalaprilate, là một chất có hoạt tính kéo dài ức chế hoạt động enzym chuyển đổi angiotensin (ACH). Chất này ức chế sự chuyển đổi angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II, là một chất co mạch nội sinh mạnh mẽ và kích thích sinh tổng hợp aldosterone.
Dược động học
- Hấp thu: enalapril maleat là một tiên dược không có hoạt tính và được thủy phân sau khi hấp thu và tạo thành hợp chất enalaprilat có hoạt tính.
- Phân bố: nồng độ huyết tương tối đa đạt được sau khi sử đụng enalapril khoảng 3-4 giờ.
- Chuyển hóa: ngoại trừ enalapril chuyển hóa thành enalaprilat, chưa có dữ liệu nào cho thấy enalapril chuyển hóa thành chất khác.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời các thuốc ba áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Việc dùng đồng thời nitroglycerin và nitrat hoặc thuốc giãn mạch khác cũng có thể làm tăng nguy cơ giảm huyết áp.
- Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu kiệm kali (spironolactone, triamterene, eplerenone, amylorid), muối kali hoặc thuốc chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali máu được biểu hiện rõ ràng, đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận.
- Sử dụng động thời thuốc ức chế men chuyển với các thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết uống) có thể nâng cao hiệu quả của việc giảm glucose máu, dẫn đến nguy cơ giảm đường huyết quá mức.