Thuốc Vialexin-F1000 là gì?
Thuốc Vialexin-F1000 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vialexin-F1000
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Vialexin-F1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19035-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
- Địa chỉ: 9 Trần Thánh Tông – Q. Hai Bà Trưng – Hà Nội
Thành phần của thuốc Vialexin-F1000
Mỗi viên chứa:
- Cephalexin………………………………………………………………….1000mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vialexin-F1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vialexin-F1000 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp, mạn tính và giãn phể quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vialexin-F1000
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thường dùng cho người lớn, uống 1 viên/lần, ngày uống 2-3 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều tối đa có thể lên tới 4g/ngày.
- Trẻ em: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2-3lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
- Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ7đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 viên/lần, ngày uống 2lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3g (3viên) với 1g probenecid cho nam hay 2g (2 viên) với 0,5 g probenecid cho nữ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vialexin-F1000
Chống chỉ định
- Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ thuốc Vialexin-F1000
- Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục. - Hiếm gap, ADR <1/1000
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kế có hồi phục. Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với Cephalexin. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thắn kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận. Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống Cephalexin gấp 5 – 10 lần liều bình thường. Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần. Bảo vệ đường hô háp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thé hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô háp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vialexin-F1000 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vialexin-F1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vialexin-F1000
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vialexin-F1000 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vialexin-F1000
Nên tìm mua thuốc Vialexin-F1000 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vialexin-F1000
Dược lực học
Cephalexin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1,có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin bền vững với Penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Sfaphylococcus aureustiết Penicilinase kháng Penicilin (hay Ampicillin). Cephalexin có tác dụng in vitro trêncác vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và Penicilinase; Sfrepfococcus pneumoniae, một số Escherichia coli, Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Dược động học
- Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóaà đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 microgam/ml sau một giờ với liều uống tương ứng 250 và 500 mg; liều gáp đôi đạt nồng độ đỉnh gAp đôi. Uống Cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm khả năng hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hắp thu không thay đổi. Có tới 15% liều Cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn (5 giờ); và tăng khi chức năng thận suy giảm. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể.
- Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bịchuyển hóa. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận; với liều 500 mg Cephalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml. Probenecid làm chậm bài tiết Cephalexin trong nước tiểu. Có thể tìm thấy Cephalexin ở nồng độ có tác dụng trị liệu trong mật và một ít Cephalexin có thể thải trừ qua đường này. Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thẳm phân màng bụng (20% – 50%).
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vialexin-F1000 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho tháy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhấtthời trong thời gian màngười mẹ dùng Cephalexin.
Ảnh hưởng của thuốc Vialexin-F1000 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt.