Thuốc Viciperan là gì?
Thuốc Viciperan là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoac người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị. Nhiễm khuẩn sau phẫu thuậtô bụng, tử cung.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Viciperan
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Viciperan là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19058-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
- Địa chỉ: VCP Pharmaceutical Joint – Stock Company. Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội
Thành phần của thuốc Viciperan
Mỗi lọ chứa:
- Piperacilin………………………………………………………………….1g
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Viciperan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Viciperan là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoac người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị. Nhiễm khuẩn sau phẫu thuậtô bụng, tử cung.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viciperan
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Tiêm tĩnh mạch 200- 300 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 6 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng nghi do Pseudomonas hoặc Klebsiella gây ra, liều hàng ngày không dưới 16 ø và khoảng cách các liều điều trị là 4 – 6 giờ, và tiêm tĩnh mạch.
- Liều một ngày tối đa thường dùng 24 g (tiêm tĩnh mạch), tuy có thể vượt hơn.
- Đối với nhiễm khuẩn huyét do Pseudomonas aeruginosa: Tiêm tĩnh mạch gentamicin 4 – 5 mg/kg thé trọng/24 giờ, hoặc chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ) hoặc tiêm một liều duy nhất, phối hợp với piperacilin 3 g, tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 giờ (Nếu người bệnh dị ứng với piperacilin, thi tiêm tĩnh mạch ceftazidim 2 g, cứ 8 giờ một lần). Thời gian điều trị là 2 – 6 tuần, tùy thuộc vào vị trí nhiễm khuẩn.
- Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): Tiêm tĩnh mạch piperacilin 4 g, cứ 6 giờ một lần, phối hợp với gentamicin 4 – 5 mg/kg thê trọng/24 giờ, tiêm một lần hoặc chia 2 lần tiêm cách nhau 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viciperan
Chống chỉ định
Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Viciperan
- Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
Tiêu hóa: Buồn nén, ỉa chảy.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. - Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ.
Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol).
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, mày đay.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Liều một ngày 24 g cho người lớn không gây tác dụng có hại. Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật. Dùng các thuốc chống co giật như điazepam, barbiturat.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Viciperan đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viciperan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viciperan
Điều kiện bảo quản
Thuốc Viciperan nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Viciperan
Nên tìm mua thuốc Viciperan tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Viciperan
Dược lực học
- Piperacilin là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệtkhuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương vàGram âmâ bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Trong số các cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm với piperacilin, có Strepto- coccus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Clostridium perfringens. Các tụ cầu sinh penicilinase kháng thuốc.
- Trong số vi khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với piperacilin, có E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia, Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae khong sinh beta – lactamase, Gonococcus va Meningococcus. Trong số các vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tốt, có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và Fusobacterium spp.
- Piperacilin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Khang piperacilin có thể do beta lactamase và sự thay đôi ở nhiễm sắc thê làm giảm dần tác dụng của piperacilin. Do đó, phối hợp piperacilin với một chất ức chế beta lactamase (tazobactam) làm tăng tác dụng của piperacilin. Beta lactamase là enzym làm cho vi khuẩn kháng penicilin va cephalosporin. Piperacilin phối hợp voi tazobactam có tác dụng đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương, kể cả các vi khuẩn sinh beta lactamase kháng piperacilin.
Dược động học
- Piperacilin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên phải tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 2 g, 4 g, 6 g tương ứng như sau: Sau 0 – 30 phút đạt nồng độ từ 300- 70 microgam/ml; 400- 110 microgam/ml; 770- 320 microgam/ml. Sau 2 – 6 giờ còn 20- 2microgam/ml; 35- 5 microgam/ml;90 – 8 microgam/ml. Tiêm bắp liều 2 g : sau 30- 40 phút nồng độ tối đa đạt 30- 40 microgam/ml.
- Thuốc phân bố tốt vào các mô, kế cả mô xương, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tủy khi viêm màng não.
- Thời gian bán thải ở huyết tương khoảng 1 giờ; ở trẻ sơ sinh thì đài hơn. Piperacilin bài tiết khoảng 60- 80%qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi. Liều tiêm tĩnh mạch 1 g có thể cho nồng độ ở dịch mật tới 1600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2g có thể cho nồng độ ở nước tiểu trên 10.000 microgam/ml. Piperacilin được thải trừ bằng thận nhân tạo (lọc máu). Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, tốc độ đào thải thuốc chậm hơn so với người bệnh thận bình thường.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Viciperan ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Piperacilin dùng được cho người mang thai. Piperacilin bài tiết ở nồng độ thâp vào sữa, người mẹ dùng thuốc vẫn có thể tiếp tục cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Viciperan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh minh họa
