Thuốc Viemit là gì?
Thuốc Viemit thuốc OTC điều trị cơ thể suy nhược, mệt mỏi, mất cân bằng và thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật, phục hồi sức khỏe nhanh chóng trong các trường hợp mệt mỏi, kiệt sức sau bệnh, rối loạn tiêu hóa.
Tên biệt dược
Viemit
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Thuốc bột uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Viemit được đóng gói dưới dạng: Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói, 100 gói
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thời hạn sử dụng thuốc Viemit
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Lô số 7, đường số 2, KCN. Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần thuốc Viemit
Mỗi gói chứa:
- Vitamin E (Tocopherol acetat): 7mg
- Vitamin B1 (Thiamin Nitrat): 7mg
- Vitamin B2 (Riboflavin): 3mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin HCl): 5mg
- Vitamin PP (Nicotinatmid): 10mg
- Galci:Giycerophosphát: 14mg
- Acid Glycerophosphic (Acid Giyostophusahiieths): 7mg
- Lysine HCI: 26mg
Tá dược: Acid citric, PVP k30, Đường RE, Acesulfam potassium, Natri bicarbonat, Lactose, Prơpyl paraben, Methyl paraben, Mùi cam
Công dụng của thuốc Viemit trong việc điều trị bệnh
Viemit được chỉ định trong điều trị:
Dùng trong những trường hợp cơ thể suy nhược, mệt mỏi, mất cân bằng và thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật.
Cung cấp Vitamin và các khoáng chất cần thiết trong các trường hợp trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, còi xương, chậm lớn, phụ nữ có thai và cho con bú, phục hồi sức khỏe nhanh chóng trong các trường hợp mệt mỏi, kiệt sức sau bệnh, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viemit
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Viemit
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em..
Liều dùng thuốc
- Trẻ em từ 1 – 5 tuổi : 1 – 2 gói mỗi ngày.
- Trẻ em đi học, thiếu niên và người lớn : 2 – 4 gói mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viemit
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng kéo dài và cùng với các thuốc khác có chứa Calci.
- Vitamin PP : Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng
Tác dụng phụ của thuốc Viemit
Vitamin E :
Vitamin E không gây tác dụng phụ nào khi dùng liều thông thường. Tuy nhiên không dùng vitamin E ở liều cao có thể gây buồn nôn, khó chịu ở dạ dày hoặc ỉa chảy, nứt lưỡi, viêm thanh quản hoặc tảo đảo chóng mặt. Những dấu hiệu này thường hiếm gặp nhưng khi có tác dụng phụ thì chủ yếu là những dấu hiệu về tiêu hoá.
Vitamin B1:
Các phản ứng có hại của Vitamin B; rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân : Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn
- Tuần hoàn : Tăng huyết áp cấp
- Da : Ban da, ngứa, mày đay
- Hô hấp : Khó thở
Vitamin B2:
Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng Vitamin B2. Dung liều cao Vitamin B; thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm : `
Vitamin B6:
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.
Vitamin PP:
Liều nhỏ Vitamin PP thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao có thể xảy ra tác dụng sau, những tác dụng phụ nào sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn
- Khác : Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Viemit
Vitamin PP: Khi quá liều xảy ra không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Viemit
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viemit
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Viemit
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Viemit
Dược lực học
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên…
Dược động học
Để vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
Tương tác
Vitamin E : Đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
Vitamin B2: Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Thận trọng
Vitamin B2: Sự thiếu Vitamin B; thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
Vitamin B6: Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6
Vitamin PP: Cần thận trọng khi Vitamin PP liều cao trong những trường hợp sau : tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Vitamin E: Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. 6 người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
- Vitamin B1: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg Vitamin B1.
Thời kỳ cho con bú:
- Vitamin E: Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 tuổi.
Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng n
- Vitamin B1: Mẹ dùng Vitamin B; vẫn tiếp tục cho con bú được.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Viemit
