Thuốc viên Ambron là gì?
Thuốc viên Ambron là thuốc ETC là thuốc để điều trị chỉ định điều trị các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Tên biệt dược
Ambron
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng .
Quy cách đóng gói
- Hộp (10 vỉ, 20 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ) x 10 viên
- Chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên,1000 viên
Phân loại
Thuốc viên Ambron thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21702-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc viên Ambron có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Vacopharm – Việt Nam
Thành phần của thuốc viên Ambron
Thành phần chính của Ambron gồm:
- Hoạt chất: Adefovir dipivoxil 10 mg
- Tá dược: Copovidone, Lactose, Microcrystalline cellulose, Colloidal anhydrous silica, Croscarmellose sodium, Talc, Magnesium stearate, Nước tinh khiết vừa đủ viên.
Công dụng của viên Ambron trong việc điều trị bệnh
Thuốc viên Ambron được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phê quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc viên Ambron
Cách sử dụng
Thuốc được dùng thông qua đường uống. Nên uống với nước sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 5 tuổi.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30- 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15-30 mg/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc viên Ambron
Chống chỉ định
Thuốc Ambron chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Loét da dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
Thuốc Ambron được dung nạp tốt,tuy nhiên vẫn có một số rối loạn nhẹ đường tiêu hóa trên (ợ hơi, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn). Phản ứng dị ứng chủ yếu là nổi mẫn da.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo vê dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc viên Ambron được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc viên Ambron
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc viên Ambron vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về viên Ambron
Dược lực học
- Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗthông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang
Dược động học
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độthuốc cao nhất trong phôi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nong độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xâp xỉ 90%. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.
Thận trọng
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, khôngđỡ phải thăm khám lại.
- Thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
- Người lái xe và vận hành máy móc: sử dụng an toàn ở liêu để nghị.
Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nông độ kháng sinh trong nhu mô phôi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin): phối hợp không hợp lý.
thuoc danh cho ba bau uong duoc khong a