Thuốc Vigentin 500mg/ 125mg là gì?
Thuốc Vigentin 500mg/ 125mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.infÏuenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng: E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vigentin 500mg/ 125mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Thuốc Vigentin 500mg/ 125mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21363-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco
Địa chỉ: 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat): 500 mg.
- Acid Clavulanic (dưới dạng kali clavulanat trộn lẫn với cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1): 125 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, aspartam, acid citric khan, natri citrat dihydrat, Aerosil R200, gôm xanthan, bột mùi cam, hỗn hợp microcrystallin cellulose và carboxymethylcellulose natri vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc Vigentin 500mg/ 125mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vigentin 500mg/ 125mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.infÏuenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng: E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Cách dùng thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Liều người lớn:
- 500 mg/ lần x 3 lần / 24 giờ.
Liều trẻ em:
- Trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên: uống theo liều người lớn.
- Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: 80 mg amoxicilin / kg cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần/ 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Chống chỉ định
- Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Thận trọng khi dùng
- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
- Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
- Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
- Thường gặp: ỉa chảy, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: ngứa, ban đỏ, phát ban. Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke. Hội chứng Stevens Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Viêm đại tràng giả mạc. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm thận kẽ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kì cho con bú:
- Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.
Cách xử lý khi quá liều
- Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vigentin 500mg/ 125mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Nơi bán thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Nên tìm mua Vigentin 500mg/ 125mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vigentin 500mg/ 125mg
Dược lực học
- Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta- lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta- lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Ezerobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
Dược động học
- Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin va 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Tương tác thuốc:
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
- Như các kháng sinh phổ rộng khác, thuốc làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh