Thuốc Vintex là gì?
Thuốc Vintex là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vintex
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 5 ống x 2ml; hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml; hộp 1 vỉ x 6 ống x 2ml; hộp 2 vỉ x 6 ống x 2ml
Phân loại thuốc Vintex
Thuốc Vintex là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18782-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam
Thành phần của thuốc Vintex
- Ranitidin hydroclorid tương đương với ranitidin : 50 mg
- Tá dược: dinatri hydrophosphat, kali dihydrophosphat, nước cất pha tiêm) vđ 2 ml
Công dụng của thuốc Vintex trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vintex là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vintex
Cách dùng thuốc Vintex
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Vintex
Tiêm bắp:
- Tiêm 50 mg; cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 lần.
Tiêm tĩnh mạch chậm:
- Tiêm 50 mg, hòa tan thành 20 ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút; cứ 6 – 8 giờ tiêm 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vintex
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ranitidin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng
- Người bệnh suy thận cần giảm liều
- Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho các người bệnh này tiêm những liều thấp, 25 mg vào các buổi tối. trong 4 – 8 tuần.
- Cần tránh dùng Ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ của thuốc Vintex
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: ban đỏ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: ngứa, đau ở chỗ tiêm.
- Gan: tăng men transaminase.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
- Toàn thân: các phản ứng quá mẫn như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạc đau cơ, đau khớp.
- Máu: mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
- Tim mạch: làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.
- Nội tiết: to vú ở đàn ông.
- Tiêu hóa: viêm tụy.
- Da: ban đỏ đa dạng.
- Gan: viêm gan, đôi khi có vàng da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Ranitidin qua được nhau thai, nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai
Thời kì cho con bú:
- Ranitidin bài tiết qua sữa. Ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Không dùng thuốc khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidin. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
- Giải quyết co giật: dùng diazepam tĩnh mạch
- Giải quyết chậm nhịp tim: tiêm atropin
- Giải quyết loạn nhịp thất: tiêm lidocain
- Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vintex
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vintex đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vintex
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vintex
Nơi bán thuốc Vintex
Nên tìm mua Vintex Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vintex
Dược lực học
- Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H; histamin. Thuốc có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, chúng có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger – Ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.
- Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể Hạ của tế bào vách. làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm.
Dược động học
- Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, thời gian bán thải là 2 – 3 giờ. 93% liều tiêm tĩnh mạch được thải qua nước tiểu, còn lại được thải qua phân. Phân tích nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu cho thấy 70% liều tiêm tĩnh mạch thải trừ dưới dạng không đổi.
- Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được nhanh hơn, trong vòng 15 phút sau khi tiêm
Tương tác thuốc:
- Làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp giipizid với Ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.
- Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng.