Thuốc Viritin 2 mg là gì?
Thuốc Viritin 2 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Viritin 2 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 30 viên; hộp3 vỉ x 30 viên; hộp 10 vỉ x 30 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Viritin 2 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23960-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Địa chỉ: Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Viritin 2 mg
- Perindopril tert-butylamin 2 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Viritin 2 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Viritin 2 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viritin 2 mg
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Viritin 2 mg
Tăng huyết áp:
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 4 mg/lần/ngày, nếu cần sau 1 tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: nên bắt đầu với liều 2 mg/Iần/ngày, nếu cần sau 1 tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg/lần/ngày.
Suy tim sung huyết:
- Bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày.
- Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là 2 – 4 mg/Iần/ngày.
- Đối với bệnh nhân có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg/Iần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viritin 2 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Perindopril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
- Sau nhồi máu cơ tim (khi huyết động không ổn định), hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, hẹp động mạch chủ nặng, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Thận trọng khi dùng
- Trẻ em: vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên Perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
- Trên bệnh nhân cao tuổi: nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
- Can thiệp phẫu thuật: trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, Perindopril có thể gây tụt huyết áp.
- Suy tim sung huyết: trên bệnh nhân suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2 mg. Tuy vậy, trên bệnh nhân suy tim sung huyết nặng và bệnh nhân có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.
Tác dụng phụ của thuốc Viritin 2 mg
- Thường gặp:nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút; ho khan; nổi mẫn cục bộ trên da
- Ít gặp: bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; tăng kali huyết, tăng urê huyết và creatinin huyết (hồi phục được khi ngừng điều trị)
- Hiếm gặp: phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Cho đến nay chưa có số liệu về Perindopril trên người. Perindopril không dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Ở loài động vật, một lượng nhỏ Perindoprll được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người. Perindopril không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Perindopril có thể gây hoa mắt, chóng mặt ở một số người. Vì vậy, nếu có biểu hiện này, cần tránh vận hành tàu xe, máy móc hoặc các hoạt độngcần sự tỉnh táo.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: liên quan với tụt huyết áp.
- Xử trí: rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút).
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Viritin 2 mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viritin 2 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viritin 2 mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Viritin 2 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Viritin 2 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Viritin 2 mg
Dược lực học
- Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, là một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin.
Dược động học
Hấp thu:
- Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ). Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng
Phân bố:
- Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 Iít/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa:
- Perindopril chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và 1 số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng 65 – 70%). Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat.
Tương tác thuốc:
- Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
- Tác nhân làm tăng tác dụng: một số bệnh nhân đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng Perindopril.
- Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với Perindopril.