Thuốc Vitamin B6 10 mg là gì?
Thuốc Vitamin B6 10 mg là thuốc OTC được dùng dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin B6.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B6 10 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B6 10 mg được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Lọ 100 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24945-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá Việt Nam.Thành phần của thuốc
Pyridoxin hydroclorid 10mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Tinh bột sắn, Pregelatinised starch, Lactose, Tinh bột mì, Magnesi stearat, Gelatin)
Công dụng của thuốc Vitamin B6 10 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B6 10 mg là thuốc OTC được dùng dự phòng và điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin B6.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân dùng khi có chỉ định hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Để điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng 1 viên/ngày. Sau khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt, nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần, chế phẩm polyvitamin có chứa 2 – 5 mg vitamin B6.
- Để điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6 uống thường dùng là 10-20 viên/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 2-10 viên/ngày. Với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều vitamin B6 thường dùng là 2 – 3 viên/ngày.
- Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống Vitamin B6 thường dùng là 20 – 60 viên/ngày. Nếu sau 1 – 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều xuống còn 3 – 5 viên/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung 1 viên mỗi ngày.
Để phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyndoxin ở người bệnh dùng isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin B6 hàng ngày với liều 1- 5 viên. Để phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống Vitamin B6 với liều 10 – 30 viên/ngày, chia làm nhiều lần. Để điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều Vitamin B6 bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật khác.
Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liều 10 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B6 10 mg
Chống chỉ định
Quá mẫn với pyridoxin.
Tác dụng phụ của thuốc
Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR< 111000: Buồn nôn, nôn.
Xử lý khi quá liều
Dùng thuốc với liều cao và dài ngày có thể gây tác dụng độc với thần kinh ngoại vi, lệ thuộc pyridoxin. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B6 10 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B6 10 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B6 10 mg
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại đưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma- aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxm thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Thận trọng
Không nên dùng pyridoxin kéo dài với liều 200mg/ngày có thể có biểu hiện độc tính thần kinh như: bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác. Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Tương tác thuốc
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liều cao (600 mg/ngay, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.