Thuốc Vitamin B6 là gì?
Thuốc Vitamin B6 là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị các trường hợp thiếu hụt Vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
- Điều trị ngộ độc cấp tính do isoniazid hoặc cycloserin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B6.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B6 được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B6 được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, 200 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B6 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B6 có số đăng ký: VD-18744-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B6 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B6 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hoà, TP. Nha Trang, Khánh Hoà Việt Nam.Thành phần của thuốc
Cho 1 ống 2 mI:
Pyridoxin hydroclorid……………………….250mg
Tá dược: Tinh bột mì 60 mg, Talc 9,4 mg, Povidon 3,25 mg.
Công dụng của thuốc Vitamin B6 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B6 là thuốc ETC được dùng để:
- Điều trị các trường hợp thiếu hụt Vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
- Điều trị ngộ độc cấp tính do isoniazid hoặc cycloserin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
+ Điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên: 1 viên/ngày, trong 3 tuần.
+ Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt: 1-2 viên/ngày.
+ Điều trị ngộ độc isoniazid: uống 1 liều bằng lượng isoniazid đã dùng.
+ Điều trị ngộ độc cycloserin: 1 viên/ngày. - Trẻ em: Dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B6
Chống chỉ định
Dị ứng với Vitamin B6.
Tác dụng phụ của thuốc
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm xảy ra buồn nôn và nôn.
Xử lý khi quá liều
Quá liều: Không gây ngộ độc cấp, nhưng có thể gây ra biểu hiện về thần kinh ngoại vi.
Xử trí: Ngưng sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B6 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B6 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B6
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitamin B6
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Vào cơ thể, Pyridoxin hydroclorid chuyển thành dạng hoạt động Pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
- Vitamin B6 được hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá, trữ các trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu.
- Thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.
- Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Thận trọng
Sau thời gian dài dùng Vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Nếu dùng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.
- Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbitol trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều lượng cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
