Thuốc Vitol là gì?
Thuốc Vitol là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị các tình trạng khô mắt
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 10 ml
Phân loại thuốc
Thuốc Vitol là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27353-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần tập đoàn Merap
Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, Hưng Yên Việt NamThành phần của thuốc Vitol
- Natri hyaluronat: 0,18%
- Tá dược: Natri clorid, kali clorid, acid boric, natri borat, magnesi clorid, calci clorid, nipagin, nipasol, nước cất
Công dụng của thuốc Vitol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitol là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị các tình trạng khô mắt
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitol
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường nhỏ mắt
Liều dùng thuốc Vitol
- Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt khi cần thiết
- Số lần dùng mỗi ngày có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sĩ
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitol
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc
- Chỉ sử dụng ở mắt. Không tiêm hoặc uống
- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục
- Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc nếu bị kích ứng kéo dài và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt
- Thuốc nhỏ mắt Vitol có chứa nipagin, nipasol có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể phản ứng dị ứng muộn)
Tác dụng phụ của thuốc Vitol
- Một số các tác dụng không mong muốn được báo cáo: phản ứng quá mẫn cảm (kích ứng mắt thoáng qua, cảm giác nóng, cảm giác có dị vật hoặc đỏ mắt), nhìn mờ (biến mất khi chớp mắt)
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng Vitol ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn
Cách xử lý khi quá liều
- Do bản chất của thuốc và đường dùng, không có khả năng xảy ra các vấn đề do quá liều vì lượng dịch thừa sẽ chảy ra khỏi mắt. Nghiên cứu về độc tính sau khi nhỏ natri hyaluronat 0,18% tại chỗ ở mắt đã được thực hiện trên thỏ cho thấy là quá liều không gây ra bất kỳ phản ứng phụ nào về mặt lâm sàng hoặc mô học
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitol
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vitol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vitol
Dược lực học:
- Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan gồm D-glucuronic acid và N-acetylD-glucosamine disaccharide. Natri hyaluronat g6m một chuỗi các nhóm muối natri của hyaluronic acid. Acid hyaluronic có tự nhiên trong cơ thể người, được phân bố ở ngoại bào của các mô trong cơ thể, có trong nước mắt, hoạt dịch, da và dây rốn. Natri hyaluronat có tác dụng bảo vệ tế bào màng mắt và các cấu trúc khác của mắt, thúc đẩy quá trình lành biểu mô màng từng bị tổn thương…
- Dung dịch natri hyaluronat nhỏ mắt có độ nhớt dính cao có tác dụng tạo màng phim nước mắt nhân tạo, làm ẩm và êm dịu mắt, giúp giác mạc không bị khô
Dược động học:
- Do trọng lượng phân tử cao của polyme, thâm nhập của thuốc vào giác mạc và kết mạc dự kiến sẽ thấp