Thuốc Vytorin 10 mg/40 mg là gì?
Thuốc Vytorin 10 mg/40 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát
- Giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vytorin 10 mg/40 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Thuốc Vytorin 10 mg/40 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19268-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: MSD International GmbH (Singapore Branch)
Địa chỉ: 21 Tuas South Avenue 6, 637766 Singapore
Thành phần của thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
- Vytorin được cung cấp dưới dạng viên nén dùng đường uống chứa 10 mg ezetimibe, 40mg simvastain (Vytorin 10/40)
- Tá dược: mỗi viên chứa các tá dược sau: bufylated hydroxyanisole, acid citric monohydrate, sodium croscarmellose, hydroxypropyl methylcellulose, lactose monohydrate, magnesium stearate, microcrystalline cellulose, và propyl gallate.
Công dụng của thuốc Vytorin 10 mg/40 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vytorin 10 mg/40 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát
- Giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Cách dùng thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng:
- Liều Vytorin mở rộng từ 10/10 mg/ngày đến 10/80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối
Liều dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình:
- Liều đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình là Vytorin 10/40 mg/ngày hoặc 10/80 mg/ngày vào buổi tối.
Bệnh nhân suy thận:
- Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải. Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinn < 30 ml/phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10 mg/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Thai kỳ và cho con bú
- Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone, và các thuốc có chứa cobicistat).
- Dùng kết hợp với gemfibrozil, cyclosporine, hodc danazol
- Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.
Thận trọng khi dùng
- Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG-CoA khác, simvastatin đôi khi gây bệnh lý cơ biểu hiện bởi đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ với creatine kinase (CK) vượt quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường. Đôi khi bệnh lý cơ thể hiện dưới dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu, và hiếm khi gây tử vong. Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi tăng nồng độ chất ức chế men khử HMG-CoA trong huyết tương. Các yếu tố tiên đoán bệnh lý cơ bao gồm người cao tuổi (> 65 tuổi), nữ giới, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát và suy thận.
Tác dụng phụ của thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Rối loạn hệ thần kinh:
- Không phổ biến: chóng mặt; đau đầu.
Rối loạn đường tiêu hóa:
- Không phổ biến: đau bụng: khó chịu ở bụng; đau bụng trên; chứng khó tiêu; đầy hơi; buồn nôn; nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Không phổ biến: phát ban; ngứa.
Rối loạn cơ xương khớp:
- Không phổ biến: đau khớp; co cơ; yếu cơ; khó chịu cơ vân; đau cổ; đau tứ chi.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
- Không phổ biến: suy nhược; mệt mỏi; phù ngoại biên.
Rối loạn tâm thần:
- Không phổ biến: rối loạn giấc ngủ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chống chỉ định dùng khi mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe được tiết vào sữa. Chưa biết liệu các hoạt chất của Vytorin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không; do đó phụ nữ đang cho con bú không được dùng Vytorin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã có báo cáo một vài tác dụng phụ của Vytorin có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đáp ứng của mỗi người bệnh với Vytorin có thể khác nhau.
Cách xử lý khi quá liều
Vytorin:
- Không có khuyến cáo về trị liệu đặc hiệu trong trường hợp sử dụng quá liều Vytorin. Khi dùng thuốc quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong các nghiên cứu về độc tính cấp của dạng thuốc uống ở 2 loại chuột, ezetimibe (1000 mg/kg) dùng chung với simvastatin (1000mg/kg) đều được dung nạp tốt. Không có dấu hiệu độc tính trên lâm sàng được tìm thấy ở các động vật này. LD50 của dạng uống đối với 2 loại chuột này được ước tính là ezetimibe > 1000mg/kg va simvastatin > 1000 mg/kg.
Exetimibe:
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, ezetimibe liều 50 mg/ngày dùng đến 14 ngày ở 15 đối tượng khỏe mạnh hoặc liều 40 mg/ngày dùng đến 56 ngày ở 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, nói chung, đều được dung nạp tốt. Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều và phần lớn đều không kèm theo tác dụng bất lợi. Các tác dụng bất lợi được báo cáo khi dùng thuốc quá liều đều không nghiêm trọng.
Simvastatin:
- Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều; liều tối đa được dùng là 3,6g. Tất cả bệnh nhân đều bình phục không để lại di chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vytorin 10 mg/40 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Nơi bán thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Nên tìm mua Vytorin 10 mg/40 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vytorin 10 mg/40 mg
Dược lực học:
- Vytorin: Cholesterol huyết trong được tạo thành từ hấp thu từ ruột và tổng hợp nội sinh. Vytorin chứa ezetimibe và simvastatin, hai thành phần giảm lipid với cơ chế tác dụng bổ sung. Vytorin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B, TG, và không-HDL-C, và làm tăng HDL-C thông qua ức chế kép sự hấp thu và tổng hợp cholesterol.
- Eretimibe: Ezetimibe ức chế hấp thu cholesterol từ ruột. Ezetimibe có tác dụng khi dùng đường uống và có cơ chế tác dụng khác với những thuốc giảm cholesterol của các nhóm khác (như các statin, các thuốc ức chế tiết axit mật [resin], các dẫn xuất axit fibric, và các stanol có nguồn gốc thực vật). Phân tử đích của ezetimibe là phần tử vận chuyển sterol, Niemann-Pick C1-Like 1 (NPCIL1), chịu trách nhiệm hấp thu cholesterol và phytosterol từ ruột.
Dược động học:
Hấp thu:
- Eretimibe: sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh và liên hợp mạnh thành chất có tác dụng dược học phenolic glucoronide (ezetimibe-glucoronide). Nồng độ huyết tương tối đa trung bình (Cmax) xuất hiện khoảng 1 đến 2 giờ đối với ezetimibe-glucoronide và 4 đến 12 giờ đối với ezetimibe. Không xác định được sinh khả dụng tuyệt đối của ezetimibe do hoạt chất này không tan trong dung môi để tiêm.
- Simvastatin: Sự hiện diện của β-hydroxyacid trong vòng tuần hoàn sau khi uống simvastatin được tìm thấy dưới 5% liều dùng, phù hợp với chuyển hóa bước đầu mạnh tại gan. Các chất chuyển hóa chính của simvastatin trong huyết tương người là β-hydroxyacid và bốn chất chuyển hóa có hoạt tính bổ sung.
Phân phối:
- Ezetimibe: Ezetimibe và ezetimibe-glucoronide liên kết với protein huyết tương người tương ứng 99,7% và 88 đến 92%.
- Simvastatin: cả simvastatin và B-hydroxyacid đều liên kết với protein huyết thanh người (95%). Dược động học khi dùng liều đơn và đa liều simvastatin không thấy tích lũy thuốc sau uống đa liều Trong những nghiên cứu dược động học ở trên, nồng độ huyết thanh tối đa của các chất ức chế xuất hiện 1,3 giờ đến 2,4 giờ sau khi dùng.
Tương tác thuốc
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng đã chứng minh ezetimibe không bị chuyển hóa bởi các men cytochrome P450. Không ghi nhận tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng khi dùng ezetimibe với các thuốc được biết rõ sẽ bị chuyển hóa bởi cytochrome P450 1A2, 2D6, 2C8, 2C9, và 3A4, hoặc N-acetyltransferase. Simvastatin được chuyển hóa bởi CYP3A4 nhưng không có hoạt tính ức chế CYP3A4; do đó, theo dự đoán, thuốc này không tác động đến nồng độ trong huyết tương của những thuốc khác được chuyển hóa bởi CYP3A4. Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 tăng nguy cơ bệnh lý cơ do làm giảm đào thải thành phần simvastatin trong
- Vytorin : chống chỉ định dùng kết hợp với các thuốc được cho là ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, nefazodone, các thuốc có chứa cobicistat)