Thuốc Yasdinir là gì?
Thuốc Yasdinir là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm khuẩn màng não (trẻ > 3 tháng).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Yasdinir.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ.
Phân loại thuốc
Thuốc Yasdinir là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18247-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Hyrio Laboratories Pvt. Ltd
C/40, Ground Floor, Subhlaxmi, Chani Jakat Naka, New Sama Road, Vadodara Ấn Độ.Thành phần của thuốc
Mỗi lọ có chứa:
Meropenem trihydrat tương đương với Meropenem 1,0 g
(Tá dược: Natri carbonat)
Công dụng của thuốc Yasdinir trong việc điều trị bệnh
Thuốc Yasdinir là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm khuẩn màng não (trẻ > 3 tháng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Yasdinir
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm trùng da và cấu trúc da: Liều hướng dẫn của Yasdinir là 500mg, mỗi 8 giờ dùng một lần.
Nhiễm trùng ổ bụng: Liều thường dùng là 1g, mỗi 8 giờ dùng một lần.
Viêm màng não: 2 g meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.
Yasdinir nên được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 15 đến 30 phút. Liều 1g cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch trong khoảng 3-5 phút.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều nếu độ thanh thải Creatinin trên 50 mL/phút.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Nên có sự điều chỉnh liều đổi với bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 51mL/phút.
Trẻ em ( ≥3 tháng tuổi):
Liều thường dùng là 10, 20 hay 40 mg/kg, mỗi 8 giờ (tối đa là 2g, mỗi 8 giờ), tuỳ thuộc vào kiểu nhiễm trùng (tương ứng với nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng ổ bụng hay viêm màng não).
Trẻ em có trọng lượng cơ thể ≤ 50kg: Liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tắc nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
Trẻ em có trọng lượng cơ thể > 50kg nên dùng liều 500mg, mỗi 8 giờ cho nhiễm trùng da và cấu trúc da; 1g mỗi 8 giờ dùng một lần cho nhiễm trùng ổ bụng và 2g mỗi 8 giờ dùng một lần cho viêm màng não.
Yasdinir nên được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 15 đến 30 phút. Liều 1g cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch trong khoảng 3-5 phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Yasdinir
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mẫn cảm với β-lactam.
Tác dụng phụ của thuốc
- Viêm nhiễm cục bộ: Có thể gây viêm tại vị trí tiêm, viêm tĩnh mạch, đau tại nơi tiêm hay Edema tại vị trí tiêm.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau đầu, ngứa, táo bón, hay Shock có thể xảy ra khi dùng thuốc.
- Xuất huyết đường tiêu hoá, chảy máu cam..
- Phản ứng cơ thể: Đau bụng, đau lưng, đau ngực, đau lưng, đau vùng chậu.
- Tim mạch: Suy tim, tim đập nhanh, huyết áp rối loạn, nhồi máu cơ tim, tắc mạch phổi… hiếm khi xảy ra.
- Hệ thống tiêu hoá: Chán ăn, vàng da, đầy hơi, tắc ruột, suy gan, khó tiêu.
- Máu/bạch huyết: Thiếu máu, tăng lưu lượng máu, tăng tiểu cầu, tăng bặch cầu ưa eosin, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, rút ngắn thời gian prothrombin, tăng bạch cầu, giảm kali huyết.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, lo âu, bối rối, chóng mặt, hoa mắt, hay cáu gắt, ảo giác, ngủ lơ mơ, chán nản, suy nhược.
- Hô hấp: Rối loạn hô hấp, khó thở, tràn dịch màng phổi, hen suyễn, ho nhiều, edema phổi.
- Da và phần phụ: Mày đay, đổ mồ hôi, ung thư da.
- Tiết niệu: Bí đái, suy thận, nấm âm đạo, tiểu không kiểm soát.
- Gan: Tăng SGPT (ALT), SGOT (AST), alkaline phosphatase, LDH, và bilirubin.
- Thận: Tăng creatinin và BUN.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh- cơ, cơn co giật.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Ở người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ được meropenem và các chất chuyển hóa.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Yasdinir
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Yasdinir
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Meropenem là một kháng sinh có phổ tác dụng rất rộng thuộc nhóm carbapenem. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicillin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế tống hợp thành tế bào vi khuẩn. Về lâm sàng, Meropenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuẩn quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, Meropenem cũng bền vững với các beta – lactamase của vi khuẩn.
Dược động học
Sau 30 phút tiêm truyền Meropenem, nồng độ đỉnh của thuốc là xấp xỉ 23 μg/mL đối với liều 500mg và 49 μg/mL đối với liều 1g. Sau 5 phút tiêm tĩnh mạch Meropenem, nồng độ đỉnh của thuốc là xấp xỉ 45 μg/mL, đối với liều 500mg và 112 μg/mL đối với liều 1g.
Thời gian bán thải vào khoảng 1 giờ, 70% liều được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi sau 12 giờ. Nồng độ của thuốc trong nước tiểu không quá 10kg/ml và duy trì 5 giờ sau khi dùng liều 500mg. Liên kết với protein huyết tương là khoảng 2%. Thuốc được phân bố vào hầu hết các mô và các dịch của cơ thể bao gồm cả dịch não tuỷ.
Thận trọng
Cần thận khi dùng thuốc đối với những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Penicillin, Cephalosporins. Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và dùng các biện pháp điều trị kịp thời.
Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch Yasdinir. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận. Viêm đại tràng giả mạc cũng đã được ghi nhận trên một số trường hợp dùng Yasdinir, nếu có viêm đại tràng giả mạc xảy ra, ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ điều trị.
Cũng như các kháng sinh phố rộng khác, việc sử dụng Yasdinir lâu có thể gây ra sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Độ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được xác định.
Tương tác thuốc
Probenecid ức chế sự bài tiết qua thận của Yasdinir, do đó làm tăng đáng kể thời gian bán thải của thuốc. Không nên dùng cùng Probenecid và Yasdinir.
Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về Yasdinir ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Do không rõ thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không, cần thận trọng cân nhắc khi dùng Yasdinir đối với phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có các tác dụng phụ trên thần kinh trung ương, nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
