Thuốc Zobacta 4,5g là gì?
Thuốc Zobacta 4,5g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là do Pseudomonas.
- Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, điều trị phối hợp với aminoglycosid.
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zobacta 4,5g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ x 4,5g ; Hộp 10 lọ x 4,5g
Phân loại thuốc Zobacta 4,5g
Thuốc Zobacta 4,5g là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20747-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
Địa chỉ: Số 22, đường số 2, KCN Việt Nam-Singapore II, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Zobacta 4,5g
Bột thuốc Piperacillin natri và Tazobactam natri vô khuẩn tương đương với:
- Piperacillin: 4g
- Tazobactam: 0,5g
Công dụng của thuốc Zobacta 4,5g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zobacta 4,5g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là do Pseudomonas.
- Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, điều trị phối hợp với aminoglycosid.
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zobacta 4,5g
Cách dùng thuốc Zobacta 4,5g
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Zobacta 4,5g
- Liều lượng và tần số sử dụngpiperacillin/ tazobactam phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân.
- Liều thông thường: 4 g piperacillin/ 0,5 g tazobactam mỗi 8 giờ.
- Viêm phổi bệnh viện và các nhiễm trùng do vi khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: Liều khuyến cáo là 4 g piperacillin/ 0,5 g tazobactam mỗi 6 giờ.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng số lần tiêm. Liều tối đa: 24 g piperacillin/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zobacta 4,5g
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Cần cho bệnh nhân thử các phản ứng dị ứng (như test tẩy da, test dưới da) trước khi sử dụng thuốc để tránh các trường hợp quá mẫn.
- Liều dùng của thuốc bột pha tiêm Zobacta 4,5 g không phù hợp cho trẻ em dưới 50 kg, các bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, người bị suy giảm chức năng thận. Cần định kỳ kiểm tra chức năng hệ tạo máu, đánh giá chức năng các cơ quan như gan, thận trong quá trình trị liệu.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Chẩn đoán phân biệt để phát hiện trường hợp tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả.
- Mỗi lọ Zobacta 4,5 g chứa tương đương khoảng 216 mg natri. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân dang trong chế độ kiêng natri.
Tác dụng phụ của thuốc Zobacta 4,5g
- Thường gặp: phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt, đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm tắc tĩnh mạch, buồn nôn, tiêu chảy, tăng transaminase có hồi phục
- Ít gặp: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt.
- Hiếm gặp: sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, viêm thận kẽ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Piperacillin/ Tazobactam qua được nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Việc dùng thuốc cho đối tượng này cần phải cân nhắc giữa lợi ích cho người mẹ và tác hại có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang trong giai đoạn mang thai hay đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cho tới nay, chưa có bằng chứng cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Đã có báo cáo về việc sử dụng quá liều piperacillin/ tazobactam. Hầu hết các triệu chứng xảy ra bao gồm nôn, buồn nôn và tiêu chảy đã được báo cáo khi dùng ở liều điều trị thông thường. Bệnh nhân có thể bị kích thích thần kinh cơ hoặc co giật nếu tiêm tĩnh mạch liều cao hơn liều được khuyến cáo (đặc biệt khi bệnh nhân bị suy thận).
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng dựa trên các biểu hiện lâm sàng.
- Có thể giảm bớt nồng độ piperacillin/ tazobactam trong huyết tương bằng cách thẩm phân máu.
- Trong trường hợp có kích thích vận động hay co giật, có thể sử dụng thuốc chống co giật (như diazepam, barbiturat).
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zobacta 4,5g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zobacta 4,5g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zobacta 4,5g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zobacta 4,5g
Nơi bán thuốc Zobacta 4,5g
Nên tìm mua Zobacta 4,5g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zobacta 4,5g
Dược lực học
- Piperacillin là một ureido penicillin phổ rộng. Bằng cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, piperacillin cho tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, dưới tác dụng của beta-lactamase và sự thay đổi nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn, piperacillin trở nên giảm tác dụng và gây ra sự đề kháng kháng sinh ở vi khuẩn
- Tazobactam là chất ức chế mạnh đói với nhiều enzym beta-lactamase, đặc biệt là các men qua trung gian plasmid gây nên hiện tượng kháng penicillin và cephalosporin nhất là các cephalosporin thế hệ ba.
- Zobacta 4,5g là sản phẩm phối hợp giữa piperacillin và tazobactam, có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với dùng piperacillin đơn trị, bao gồm các vi khuẩn sinh beta-lactamase vốn đề kháng với các kháng sinh beta lactam.
Dược động học
- Thuốc phân bố tốt vào các mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tủy khi viêm màng não.
- Thời gian bán thải ở huyết tương khoảng 1 giờ;ở trẻ sơ sinh thì dài hơn.
- Piperacillin bài tiết khoảng 60% – 80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi.
- Piperacillin có thể được thải trừ bằng phương pháp thẩm phân máu. Tốc độ đào thải thuốc giảm ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Tương tác thuốc
- Piperacillin làm kéo dài tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng piperacillin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bề thần kinh – cơ tương tự.
- Piperacillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat.
- Khi sử dụng đồng thời với heparin, thuốc chống đông dùng đường uống hay các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu, kể cả chức năng tiểu cầu, cần theo dõi bệnh nhân đều đặn và thường xuyên làm các xét nghiệm đông máu thích hợp.
- Tương tự như các kháng sinh penicillin khác, dùng đồng thời probebecid và piperacillin/ tazobactam làm kéo dài thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải qua thận của piperacillin và tazobactam. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mỗi thuốc không bị ảnh hưởng.