Thuốc Zomekal là gì?
Thuốc Zomekal là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng calci-huyết do u ác tính.
- Đa u tủy và tổn thương di căn xương do u đặc
- Ung thư tuyến tiền liệt
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zomekal
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ
Phân loại thuốc Zomekal
Thuốc Zomekal là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19521-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Eriochem S.A.
Địa chỉ: Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios Argentina
Thành phần của thuốc Zomekal
- Hoạt chất: Acid Zoledronic monohydrat tương đương với Acid Zoledronic: 4mg
- Tá dược: Mannitol, natri citrat, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Zomekal trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zomekal là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng calci-huyết do u ác tính.
- Đa u tủy và tổn thương di căn xương do u đặc
- Ung thư tuyến tiền liệt
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zomekal
Cách dùng thuốc Zomekal
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zomekal
Tăng calci- huyết ác tính:
- Trong điều trị tăng calei-huyết ác tính (calei huyết thanh hiệu chỉnh với albumin > 12.0 mg-dl hoặc (3,0 mmol / L), liều tối đa khuyến cáo là 4 mg acid zoledronie truyền tĩnh mạch đơn liều trong thời gian không dưới 15 phút.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Độ thanh thải credtinin > 60 ml/phút 4 mg
- Độ thanh thải creatinin 50 – 66 ml/phút: 3.5 mg
- Độ thanh thải creatinin 40 – 49 ml/ phút: 3.3 mg
- Độ thanh thải creatinin 30 – 39 ml/phút 3 mg
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zomekal
Chống chỉ định
- Chống chỉ định Zomekal 4mg/5ml cho bệnh nhân mẫn cảm với acid zoledronic,hoặc một bisphosphonat khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; bệnh nhân có độ thanh lọc crentinin <35 ml/phút và bệnh nhân cỏ bằng chứng suy thận cấp.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với acid zoledronie hoặc bất kỳ bisphosphonat hoặc dẫn chất nào khác; tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị suy thận. phụ nữ có thai và cho con bú.
- Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích đạt được khi điều trị nếu có các vấn đề sức khỏe sau đây: Bệnh nhân hen và mẫn cảm với aspirin, suy tim, mất nước. suy gan, hoại tử xương hàm, ung thư, nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa khác, vệ sinh răng miệng kém, hạ calci-huyết.
Thận trọng khi dùng
- Cần kiểm tra nồng độ calci, magnesi và phosphat sau khi điều trị ban đầu với acid zoledronie, cũng như kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh sau khi điều trị ban đầu. Nếu hạ calci-huyết, hạ magnesi-huyết và hạ phosphat-huyết xảy ra, tiến hành liệu pháp điều trị thay thế ngay lập tức.
- Bệnh nhân tăng calci- huyết ác tính phải được bù nước đầy đủ trước khi dùng acid zoledronic, không dùng thuốc lợi tiểu cho đến khi bệnh nhân đã được bù đủ nước và phải thận trọng khi dùng phối hợp với acid zoledronic để tránh hạ calci-huyết, Cần thận trọng khi dùng đồng thời acid zoledronic với các thuốc gây độc tính thận khác
Tác dụng phụ của thuốc Zomekal
- Tăng calci huyết ác tính: các phản ứng bất lợi xảy ra do tiêm acid zoledronic thường ở mức trung bình, thoáng qua và tương tự như các phản ứng phụ đã được báo cáo với các bisphosphonat khác. Tiêm truyền tĩnh mạch thường kết hợp với sốt và các phản ứng về đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn.
- Các phản ứng tại chỗ như đỏ và sưng cũng được báo cáo
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Mặc dù chưa có dữ liệu về rủi ro đối với thai nhi ở người, nhưng bisphosphonat gây rủi ro thai nhi ở động vật, và các dữ liệu trên động vật cho thấy sự thu nạp bisphosphonat vào xương bào thai lớn hơn sự thu nạp vào xương mẹ. Do đó về mặt lí thuyết, có rủi ro cho thai nhi trên những phụ nữ hoàn tất 1 liệu trình bisphosphonat. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai
Thời kì cho con bú:
- Chưa rõ acid zoledronic có được bài tiết trong sữa mẹ hay không, và vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ. Thuốc này có thể gắn vào xương trong 1 thời gian dài. Nên chống chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy bệnh nhân cần thận trọng khi thực hiện những hoạt động này
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có kinh nghiệm nào về quá liều cấp tính khi dùng acid zoledronic. Trong thử nghiệm lâm sàng có hai bệnh nhân dùng liều 32 mg acid zoledronic tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Không có trường hợp nào xảy ra độc tính lâm sàng hoặc cận lâm sàng. Nếu xảy ra hạ calci-huyết. Hạ phosphat- huyết, và hạ magnesi-huyết khi dùng thuốc quá liều, tiến hành truyền tĩnh mạch theo thứ tự tương ứng calci gluconat, kali hoặc natri phosphat, và magnesisulfat. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng cho thấy truyền tĩnh mạch liều 4 mg acid zoledronic trong 5 phút làm tăng nguy cơ gây độc tính thận so với tiêm truyền cùng liều trong 15 phút và dùng liều 8 mg acid zoledronic làm tăng nguy cơ gây độc tính so với liều 4 mg ngay cả khi truyền
tĩnh mạch trong 15 phút và liều này không có tác dụng hỗ trợ bệnh nhân tăng calci-huyết do khối u. - Khuyến cáo dùng liều đơn 4 mg acid zoledronic truyền tĩnh mạch trong 14 phút. Nếu xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất và liên hệ với trung tâm chống độc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zomekal
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zomekal đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zomekal
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zomekal
Nơi bán thuốc Zomekal
Nên tìm mua Zomekal Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zomekal
Dược lực học
- Tăng calci-huyết ác tính: Các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân tăng calci -huyết ác tính dùng liều đơn acid zoledronic truyền tĩnh mạch cho thấy giảm calci và phospho trong huyết thanh và tăng bài tiết calci và phospho trong nước tiểu.
- Tăng hoạt động hủy cốt bào dẫn đến hủy xương quá mức là sự xáo trộn sinh lý bệnh liệt tiềm ẩn trong tăng calci- huyết ác tính và di căn xương
- Sự phóng thích calci quá mức vào máu do hủy xương dẫn đến tiêu nhiều và các rối loạn tiêu hóa. mất nước tăng dần và giảm độ lọc cầu thận. Hệ quả làm tăng tái hấp thu calci ở thận, thiết lập chu kỳ tăng calci-huyết toàn thân.
Dược động học
- Ở bệnh nhân đồng thời bị tăng calci-huyết ác tính và hạ albumin -huyết, tổng nồng độ calci trong, huyết thanh có thể không phản ánh được mức độ nghiêm trọng của bệnh. Nên sử dụng nồng độ ion calci để chẩn đoán và theo dõi tình trạng tăng calci-huyết; tuy vậy, chúng thường ít hoặc nhanh chóng khả dụng trong nhiều trường hợp lâm sàng. Do đó, có thể sử dụng các hiệu chỉnh trị số calci huyết thanh toàn phần theo các nồng độ albumin khác nhau thay cho việc đo nồng độ ion calci; cách tính toán này đã được đề cập trong nhiều chuyên luận.
Tương tác thuốc
- Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời các thuốc này với acid zoledronic có thể gây ra tác dụng cộng lực làm hạ nồng độ calci huyết thanh trong một thời gian dài
- Hóa trị hoặc corticosteroid: Bệnh nhân ung thư được điều trị đồng thời với bisphosphonat hóa trị corticosteroid có thể là mộ yếu tố gây hoại từ xương hàm dưới
- Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời thuốc lợi tiểu và acid zoledronie có thể làm tăng nguy cơ hạ calci huyết
- Thuốc gây độc tính thận: Cần thận trọng khi dùng đồng thai voi acidzoledronic
- Thalidomid: Dùng đồng thời thalidomid và acid zoledronic có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận