Thuốc Zonfoce là gì?
Thuốc Zonfoce là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram (-), Gram (+) nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh betalactam khác.
- Nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
- Có thể dùng làm thuốc thay thế hiệu quả cho một loại penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zonfoce
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ x 1 g; Hộp 10 lọ x 1 g
Phân loại thuốc Zonfoce
Thuốc Zonfoce là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20469-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Zonfoce
- Cefoperazon natri tương đương với 1g cefoperazon
Công dụng của thuốc Zonfoce trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zonfoce là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram (-), Gram (+) nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh betalactam khác.
- Nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
- Có thể dùng làm thuốc thay thế hiệu quả cho một loại penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zonfoce
Cách dùng thuốc Zonfoce
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Zonfoce
Người lớn:
- Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng từ 1 – 2g, cứ 12giờ/lần.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng, liều có thể dùng đến 12g/24 giờ, chia làm 2-4 lần.
- Liều cho người bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24 giờ. Liều dùng cho người bệnh suy cả gan và thận là 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
- Người bệnh suy thận có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc phải giảm liều cho phù hợp.
Trẻ em:
- Liều tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 25 – 100mg/kg thể trọng, cứ 12giờ/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zonfoce
Chống chỉ định
- Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Khi dùng cefoperazon phải thận trọng với những người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam vì đã thấy có phản ứng chéo quá mẫn. Do vậy phải theo dõi các dấu hiệu triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng kháng sinh phổ rộng. Do đó, khi phải dùng cefoperazon thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Tác dụng phụ của thuốc Zonfoce
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sần
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
- Da: Mày đay, ngứa.
- Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp. ADR <1/1000:
- Thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, tình trạng bồn chồn.
- Máu: Giảm prothrombin huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban da đa dạng, hội chứng Stevens-.Johnson.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy không có tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Tuy nhiên, chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng cefoperazon trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa được ghi nhận.
Cách xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc,sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zonfoce
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zonfoce đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zonfoce
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zonfoce
Nơi bán thuốc Zonfoce
Nên tìm mua Zonfoce Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zonfoce
Dược lực học
- Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
- Cefoperazon rất vững bền trước các beta-lactamase được tạo thành ở hầu hết vi khuẩn Gram (-). Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram (-) bao gồm các chủng: N.gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng Enferobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với kháng sinh beta-lactam khác.
Dược động học
- Bột pha tiêm cefoperazon dưới dạng muối natri cefoperazon. Tiêm bắp nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch đạt nồng đỉnh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của tiêm bắp sau 15- 20 phút. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ thời gian này kéo dài ở trẻ sơ sinh và ở người bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 -93% tùy theo nồng độ. Cefoperazon phân bố rộng khắp các mô và dịch của cơ thể và thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Tương tác thuốc
- Khi uống rượu trong vòng 72 giờ sau tiêm cefoperazon có thể xây ra các triệu chứng như: đỏ bừng mặt, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn,nhịp tim nhanh.
- Sử dụng đồng thời với aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ độc với thận.
- Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon