Thuốc Tiphacold là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 28/09/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-28056-17
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Tipharco
Nồng độ/Hàm lượng: 325mg, 2mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
- Clorpheniramin có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa trên mạch và huyết áp.
- Trên cơ trên hô hấp thuốc có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản làm giảm các triệu chứng khó thở do histamin gây ra.
- Thuốc còn có tác dụng ức chế sự bài tiết của nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
- Ngoài ra thuốc còn giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa nên có tác dụng giảm đau bụng do dị ứng.
- Thuốc còn có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng co mạch do histamin
Chỉ định:
Thuốc Tiphacold được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Sốt nóng, cảm,
- Sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng
- Nhức đầu, đau dây thần kinh
- Đau răng
- Đau nhức cơ khớp
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Tiphacold với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn: 1 – 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần.
- Trẻ 7 – 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ 2 – 6 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần, ngày 1 – 2 lần.
Chống chỉ định
Thuốc Tiphacold được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Người quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh thận, tim, phổi, gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD),đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị, tá tràng.
- Người đang cho con bú.
- Người đang dùng IMAO trong vòng 14 ngày.
- Suy chức năng gan.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng với cồn.
- Thận trọng khi dùng với atropine, chất ức chế thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Khô miệng, buồn ngủ. Phát ban, da đỏ, nổi mề đay.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Tiphacold. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Tiphacold như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Tiphacold ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Tiphacold ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Tiphacold có giá được niêm yết là 350 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế