Hiện nay, có bao nhiêu loại thuốc Acyclovir đang được bày bán trên thị trường? Trong số đó, Acyclovir nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc Acyclovir ngay trong nội dung bên dưới đây.
Acyclovir (ACV), là một loại thuốc kháng virus. Tuy nhiên, nó không chữa khỏi các bệnh nhiễm trùng. Các virus gây ra các bệnh nhiễm trùng tiếp tục sống trong cơ thể thậm chí giữa các đợt bùng phát.
Acyclovir được sử dụng chủ yếu trong việc để điều trị các bệnh lí như nhiễm virus Herpes Simplex; bệnh thủy đậu và bệnh Zona.
Các ứng dụng khác bao gồm phòng ngừa nhiễm Cytomegalovirus sau khi cấy ghép và chống biến chứng nghiêm trọng của nhiễm virus Epstein-Barr.
Acyclovir có rất nhiều dạng: Dạng viên nang, thuốc uống; dạng dung dịch, thuốc tiêm; dạng dung dịch được tái tạo, thuốc tiêm, dạng hỗn dịch, thuốc uống, dạng Acyclovir bôi; dạng Acyclovir cream.
Danh sách 5 loại thuốc Acyclovir được khuyên dùng
THUỐC ACYCLOVIR hiệu quả nào mà bạn có thể lựa chọn sử dụng cho bản thân? Với sự đa dạng của các loại thuốc nhỏ mắt hiện nay thì chắc hẳn bạn đang có rất nhiều sự lựa chọn khi mua thuốc. Để không phải mất nhiều thời gian chọn lựa và đứng chờ để được giới thiệu ở các nơi bán thuốc, bạn có thể tham khảo các loại thuốc an toàn dưới đây.
1. Thuốc Acyclovir 200 mg
Thuốc Acyclovir 200 mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu y tế Domesco. Đây thuốc ETC – dùng trong điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex, thủy đậu và Zona.
Thành phần của Acyclovir 200 mg
Thành phần: Thành phần chính của thuốc là chính của thuốc là Acyclovir – 200 mg.
Các tá dược khác bao gồm: Avicel, Starch 1500, Povidon, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat.
Công dụng của Acyclovir 200 mg
Điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex (type 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng- lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).
Điều trị nhiễm virus Varicella Zoster trong các trường hợp:
- Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
- Thủy đậu ở người mang thai.
- Thủy đậu sơ sinh.
- Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.
- Biến chứng do thủy đậu, đặc biệt là viêm phổi.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Điều trị nhiễm virus Herpes Simplex ở người suy giảm miễn dịch:
- Liều thông thường: Mỗi lần dùng 200 mg, ngày dùng 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Nếu bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 5 ngày.
- Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: Mỗi lần dùng 200 – 400 mg, ngày dùng 4 lần.
Điều trị nhiễm HSV ở mắt:
- Điều trị viêm giác mạc: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 10 ngày.
- Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (sau 3 lần tái phát/năm): Mỗi ngày dùng 800 mg, chia 2 lần. Đánh giá lại sau 6 – 12 tháng điều trị.
- Trường hợp phải phẫu thuật mắt: Mỗi ngày dùng 800 mg, chia 2 lần.
Điều trị thủy đậu:
- Người lớn: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 4 hoặc 5 lần, dùng trong 5 – 7 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần dùng 200 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.
Điều trị Zona:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng bằng 1/2 liều người lớn.
Ngoài ra, đối với những bệnh nhân bị suy thận hoặc suy thận kèm nhiễm HIV thì phải xem xét dựa trên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp.
Acyclovir 200 mg có an toàn không?
Chỉ định:
- Điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng- lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).
- Điều trị nhiễm virus Varicella Zoster.
Tác dụng phụ: Acyclovir có trong Acyclovir 200 mg thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên vẫn có một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tán huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao Acyclovir.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, động kinh).
- Da: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.
2. Thuốc Acyclovir 5%
Thuốc Acyclovir 5% được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình – Việt Nam. Thuốc Acyclovir 5% là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex môi và sinh dục tiên phát và tái phát.
Thành phần của Acyclovir 5%
Tuýp 3 gam:
Thành phần: Acyclovir 0,15 g.
Tá dược: Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen Glylcol, Natri Laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, Nước tinh khiết vừa đủ 3 gam.
Tuýp 5 gam:
Thành phần: Acyclovir 0,25 g
Tá dược: Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen Glylcol, Natri Laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, Nước tinh khiết vừa đủ 5 gam.
Công dụng của Acyclovir 5%
Thuốc Acyclovir 5% là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex môi và sinh dục tiên phát và tái phát.
Liều dùng thuốc
Dùng thuốc Acyclovir 5% bằng cách bôi ngoài vị trí bị tổn thương.
Liều dùng thuốc Acyclovir cho người lớn và trẻ em: Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
Liều dùng thuốc Acyclovir 5% cho người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
Acyclovir 5% có an toàn không?
Chỉ định: Thuốc Acyclovir 5% là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex môi và sinh dục tiên phát và tái phát.
Tác dụng phụ:
- Trên da và các rối loạn mô dưới da: Trường hợp thường gặp khi dùng thuốc Acyclovir, ADR > 1/100: Khô da hoặc bong da. Trường hợp ít gặp, 1/1000< ADR <1/100: Ngứa da. Trường hợp hiếm gặp, 1/10.000< ADR <1/1000: Ban đỏ, viêm da tiếp xúc.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Trường hợp rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000: Các phản ứng quá mẫn như phù mạch, sau khi bôi kem Aciclovir 5% có thể nóng rát hoặc nhói ở vị trí bôi kem.
3. Thuốc Acyclovir
Thuốc Acyclovir được sản xuất tại Công ty Cổ phần LD Dược phẩm Medipharco. Thuốc Acyclovir là thuốc không kê đơn – OTC dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da.
Thành phần của Acyclovir
Thành phần: Thành phần thuốc Acyclovir gồm:
- Acyclovir 250mg ( Tuýp 5g).
- Acyclovir 500mg ( Tuýp 10g).
Công dụng của Acyclovir
Thuốc Acyclovir dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da.
Liều dùng thuốc
Bôi thuốc lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5-6 lần mỗi ngày) trong 5-7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
Acyclovir có an toàn không?
Chỉ định: Thuốc Acyclovir dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc- da.
Tác dụng phụ:
- Trên da và các rối loạn mô dưới da: Trường hợp thường gặp khi dùng thuốc Acyclovir, ADR > 1/100: Khô da hoặc bong da. Trường hợp ít gặp, 1/1000< ADR <1/100: Ngứa da. Trường hợp hiếm gặp, 1/10.000< ADR <1/1000: Ban đỏ, viêm da tiếp xúc.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Trường hợp rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000: Các phản ứng quá mẫn như phù mạch, sau khi bôi kem Aciclovir 5% có thể nóng rát hoặc nhói ở vị trí bôi kem.
4. Thuốc Acyclovir 200
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC. Đây là thuốc ETC – là thuốc điều trị Zona, thủy đậu và phòng tái phát nhiễm virus Herpes Simplex type 1 và 2
Thành phần của Acyclovir 200
Thành phần: Acyclovir 200 mg.
Tá dược: Tinh bột sắn, Bột Talc, Magnesi stearat, Povidon.
Công dụng của Acyclovir 200
Viên nén Acyclovir 200 được chỉ định để:
- Điều trị khởi đầu và phòng tái phát nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc.
- Điều trị nhiễm virus Herpes Zoster (bệnh Zona) cấp tính.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch.
Liều dùng thuốc
Điều trị do nhiễm Herpes simplex.
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 viên (2 viên ở người suy giảm miễn dịch). ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ. dùng trong 5-10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
Phòng tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp.
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 4 lần.
Trẻ em dưới 4 tuổi: Nửa liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona:
- Người lớn: Mỗi lần 4 viên, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
- Trẻ em (bệnh Varicella) mỗi lần 20 mg/kg thể trọng ( tối đa 8000 mg), ngày 4 lần, trong 5 ngày.
Acyclovir 200 có an toàn không?
Chỉ định: Thuốc Acyclovir 200 là thuốc điều trị Zona, thủy đậu và phòng tái phát nhiễm virus Herpes Simplex type 1 và 2
Tác dụng phụ:
- Dùng ngắn hạn: Có thể gặp buồn nôn. nôn
- Dùng dài hạn (1 năm): Có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (<5% người bệnh).
5. Thuốc Daehwa Acyclovir Cream
Thuốc được sản xuất bởi Chan Tam Pharma. Thuốc có công dụng điều trị nhiễm virus Herpes Simplex da bao gồm Herpes môi và Herpes sinh dục, khởi phát và tái phát.
Thành phần của Daehwa Acyclovir Cream
Thành phần: Acyclovir 50 mg.
Tá dược: Polyethylene Glycol 400, Polyethylene Glycol 4000, Zinc Stearate, Methyl Parahydroxybenzoate, Propyl Parahydroxybenzoate, Purified water.
Công dụng của Daehwa Acyclovir Cream
Ðiều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes Simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes Simplex.
Ðiều trị nhiễm Herpes Zoster (bệnh Zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes Zoster ở người lớn.
Ðiều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Liều dùng thuốc
Bôi 5 lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 4 giờ.
Thời gian điều trị 5 ngày.
Nếu sau 5 ngày chưa khỏi, tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa.
Daehwa Acyclovir Cream có an toàn không?
Chỉ định: Thuốc Daehwa Acyclovir Cream điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes Simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes Simplex.
Tác dụng phụ:
- Có khi gặp cảm giác nhất thời nóng bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.
- Toàn thân: Phù và/hoặc đau ở vị trí bôi thuốc.
- Da: Nổi ban, ngứa.
Kết luận
Các loại thuốc Acyclovir phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp từ bài viết trên.
Xem thêm: