Có bao nhiêu loại THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc điều trị gout nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài là thuốc điều trị gout, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc điều trị gout ngay trong nội dung bên dưới đây.

Thuốc điều trị gout có tác dụng ức chế viêm và kiểm soát cơn đau. Người ta thường dùng thuốc chống viêm không Steroid NSAIDs, Colchicine hoặc Corticosteroid để điều trị gout.
Danh sách các loại thuốc điều trị gout phổ tốt nhất hiện nay
Hiện nay có rất nhiều loại THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT khác nhau trên thị trường. Tuy nhiên, đâu là loại thuốc tốt nhất? Đâu là loại thuốc hiệu quả nhất ? Và đâu là loại thuốc bạn đang cần nhất? Sau đây là một số gợi ý tham khảo.
1. Thuốc điều trị gout Colchicine 1 mg
Thuốc Colchicine 1 mg là thuốc ETC được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược TW Mediplantex. Thuốc có tác dụng điều trị các trường hợp đợt cấp của bệnh gút, chẩn đoán viêm khớp do gút, phòng tái phát viêm khớp do gút…
Thành phần
Thuốc Colchicine 1 mg có thành phần gồm một số hoạt chất sau:
- Colchicin có hàm lượng là 1 mg.
- Tá dược: (Lactose Monohydrat, Microcrystallin Cellulose, Vàng Tartrazin, Đỏ Erythrosine, PVP K30, Magnesi Stearat, Natri Starch Glycolate, Aerosil) vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng thuốc điều trị gout Colchicine 1 mg có tốt không?
Thuốc Colchicine 1 mg được chỉ định điều trị các trường hợp sau:
- Đợt cấp của bệnh gút
- Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút
- Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình (sốt chu kỳ) và nhiễm dạng tinh bột (Amyloidosis).
- Viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp kèm theo nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có calci hóa.
- Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hóa đường mật nguyên phát, bệnh nhân bị xơ gan.
- Colchicin còn dùng điều trị bệnh sốt chu kỳ.
Cách dùng Colchicine 1 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Thuốc Colchicine 1 mg được dùng với liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
Điều trị gút cấp
Liều ban đầu là 0,5 – 1,2 mg, sau đó cứ cách 1 giờ lại uống 0,5 – 0,6 mg hoặc cứ cách 2 giờ lại uống 1,0 – 1,2 mg cho đến khi hết đau hoặc bị nôn hay ỉa chảy. Tổng liều trung bình colchicin uống trong 1 đợt điều trị là 4,0 – 6,0 mg. Đau và sưng khớp thường giảm sau 12 giờ và thường hết hẳn sau khi dùng thuốc 48 – 72 giờ.
Dự phòng viêm khớp gút tái phát (bệnh nhân có 1 hoặc vài đợt cấp mỗi năm)
- Dự phòng cho người bị gút phải phẫu thuật (cả tiểu phẫu): 0,6 mg/lần, 3 lần/ngày trong 3 ngày trước và 3 ngày sau phẫu thuật.
- Dự phòng lâu dài trong bệnh sốt chu kỳ: Ở người lớn: Uống 1 – 2 mg/ngày chia 2 – 4 lần/ngày. Nếu có rối loạn tiêu hóa, rút liều xuống 0,6 mg/ngày. Ở trẻ em, độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định: 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 5 tuổi; 1 mg/ngày cho trẻ 5 – 10 tuổi; 1,5 mg/ngày cho trẻ trên 10 tuổi.
- Ðiều trị xơ gan: Mỗi tuần uống 5 ngày, mỗi ngày 1 mg.
- Điều trị xơ hóa đường mật nguyên phát: Uống 0,5 mg colchicin, 2 lần/ngày, lặp lại nhiều ngày.
Liều lượng ở người suy thận và suy gan
- Nếu độ thanh thải creatinin vượt quá 50ml/phút, có thể uống 0,6mg/lần, 2 lần mỗi ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin 35-50 ml/phút, có thể uống 0,6mg/ngày.
- Nếu độ thanh thải creatinin 10-34 ml/phút, có thể uống 0,6 mg cách 2-3 ngày/lần.
Phải tránh dùng thuốc khi thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút. Colchicin thường không được dùng cho người bệnh làm thẩm phân máu.
Colchicine 1 mg có phải là thuốc điều trị gout an toàn không?
Chống chỉ định: Chống chỉ định của thuốc Colchicine 1 mg đối với những đối tượng:
- Người bệnh suy thận, gan nặng.
- Người mang thai.
- Bệnh đường tiêu hóa nặng.
- Bệnh tim nang hoặc loạn đông máu.
- Mẫn cảm với Colchicin và các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ: Các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Colchicine 1 mg là:
Thường gặp ADR > 1/100.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Với liều cao: Ỉa chảy nặng, chảy máu dạ dày – ruột, nổi ban, tổn thương thận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
- Suy tủy xương kèm chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, viêm thần kinh ngoại biên, bệnh cơ, phát ban, rụng tóc xảy ra trong điều trị kéo dài, giảm tinh trùng (hồi phục được).

2. Viên nén điều trị gout Allopurinol 300
Thuốc Allopurinol 300 là thuốc ETC được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận.
Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Alopurinol 300 mg.
- Tá dược gồm có Tinh bột mì, Natri Starch Glycolat, Natri Lauryl Sulfat, Povidon, Cellulose vi tinh thể, Colloidal Silicon Dioxyd, Magnesi Stearat.
Công dụng thuốc điều trị gout Allopurinol 300 có tốt không?
Thuốc dùng để điều trị:
- Bệnh gout mạn tính, tăng acid uric huyết.
- Phòng ngừa bệnh thận do acid uric ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị liệu.
- Sỏi acid uric tái phát, kiểm soát sỏi thận do sự lắng đọng cửa calci oxalat và 2,8 dihydroxyadenin.
Cách dùng Allopurinol 300 như thế nào để được hiệu quả tốt?
Dùng thuốc theo đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn với nhiều nước. Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
Bệnh gout mạn tính, tăng acid uric huyết: Khởi đầu với mỗi lần uống 100 mg một ngày.
Bệnh gout nhẹ uống 100 đến 300 mg mỗi lần trong một ngày.
Bệnh gout nặng uống 600 mg một ngày, tối đa 800 mg trong một ngày, chia làm 2 đến 4 lần.
Phòng ngừa bệnh thận do Acid Uric ở bệnh nhân ung thư đang hóa trị liệu:
- Người lớn uống từ 600 đến 800 mg một ngày, dùng 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị ung thư.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: một ngày uống 150 mg.
- Trẻ em 6 đến 10 tuổi một ngày uống 300 mg. Điều chỉnh nếu cần thiết sau 48 giờ.
Sỏi Acid Uric tái phát, kiểm soát sỏi thận do sự lắng đọng của Calci Oxalat và 2,8 – Dihydroxyadenin: một ngày uống từ 200 đến 300 mg, điều chỉnh liều theo sự thải urat niệu 24 giờ tiếp theo.
Đối với trường hợp bị suy thận, liều dùng được đề nghị theo hệ số thanh dải creatinin:
- Từ 10 – 20 ml/ phút uống 200mg/ngày
- Dưới 10 ml/ phút uống từ 100mg trở xuống trong một ngày
- Dưới 3 ml/ phút nên cân nhắc khoảng cách liều dài hơn.
Allopurinol 300 có phải là thuốc điều trị gout an toàn không?
Chống chỉ định: Allopurinol 300 chống chỉ định đối với:
- Quá mẫn với alopurinol.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Suy gan, suy thận.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thường gặp: Nổi mẫn da, sốt và ớn lạnh, rối loạn huyết học (giảm tiểu cầu,thiếu máu bất sản, mắt bạch cầu hạt và tan máu,..), đau khớp.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác.

3. Feburic 80 mg – Viên nén điều trị gout tốt
Thuốc Feburic 80 mg được chỉ định trong điều trị tăng Acid Uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng Urat.
Thành phần
Mỗi viên chứa 80 mg Febuxostat.
Tá dược:
- Viên nhân: Lactose Monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Cellulose, Croscarmellose Natri, Silica ngậm nước dạng keo.
- Lớp bao Opadry Il màu vàng, 8542129 chứa: Cồn Polyvinyl, Titan Dioxid (E171), Macrogol 3350, Tale, Oxid sắt màu vàng (E172).
Công dụng thuốc điều trị gout Feburic 80 mg có tốt không?
Feburic 80 mg được chỉ định trong điều trị tăng Acid Uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng Urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn Urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút).
Cách dùng Feburic 80 mg như thế nào để được hiệu quả tốt?
Nên uống Feburic 80 mg cùng hoặc không cùng với thức ăn. Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi. Không nên dùng cho trẻ dưới 18 tuổi. Liều dùng khuyến nghị của thuốc được trình bày như sau:
- Liều thông thường: Liều uống được khuyến cáo của Feburic là 80mg, 1 lần/ngày không liên quan đến thức ăn. Nếu nồng độ Acid Uric huyết thanh > 6 mg/ dL (357 µmol/L) sau 2 – 4 tuần, có thể xem xét dùng liều 120 mg,1 lần/ngày. Feburic 80 mg tác dụng đủ nhanh để cho phép xét nghiệm lại nồng độ Acid Uric huyết thanh sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là làm giảm và duy trì nồng độ Acid Uric huyết thanh dưới 6 mg/ dL (357 µmol/L).
- Suy thận: Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
- Suy gan: Hiệu quả và độ an toàn của Feburic 80mg chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hiện có còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Feburic 80 mg có phải là thuốc điều trị gout an toàn không?
Chống chỉ định: Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiêu cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Đợt bùng phát bệnh gút.
- Ít gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng Lipid huyết, giảm sự ngon miệng, tăng cân.
- Hiếm gặp: Giảm cân, tăng sự ngon miệng, chán ăn.
Rối loạn tâm thần:
- Ít gặp: Giảm dục năng, mất ngủ.
- Hiếm gặp: Bồn chồn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Nhức đầu.
- Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác.
Rối loạn đường tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Đau bụng, chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện nhiều lần, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa
- Hiếm gặp: Viêm tụy, loét miệng.
Rối loạn gan – mật:
- Thường gặp: Bất thường về chức năng gan.
- Ít gặp: Bệnh sỏi mật.
- Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Ban (bao gồm các loại ban được báo cáo với tần số thấp hơn).
- Ít gặp: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, da đổi màu, tổn thương da, đốm xuất huyết, ban dát, ban dát sần, ban sần.
- Hiếm gặp: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc có kèm tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS), phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban tróc vảy,…

Kết luận
Các loại THUỐC ĐIỀU TRỊ GOUT phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một sản phẩm phù hợp khi gặp vấn đề về gout từ bài viết trên.
Xem thêm:
Các loại thuốc điều trị gout khác: