Tỳ Giải thường được dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bạch trọc; chữa lưng gối tê đau; mụn nhọt…Tuy có nhiều công dụng tốt với sức khỏe nhưng vẫn có 1 số lưu ý khi dùng dược liệu này đấy. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
A. Thông tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Xuyên tỳ giải, Tắt giã, Phấn tỳ giải, Tỳ giải
Tên khoa học: Dioscorea tokoro Makino
Họ: Dioscoreaceae (Củ Nâu)
1. Đặc điểm thực vật
- Tỳ giải được xếp vào nhóm các loại cây dây leo có khả năng sống nhiều năm. Thân cây có hình dáng nhỏ, gầy.
- Lá màu xanh, hình trái tim, có tua cuốn do lá kèm tạo thành. Lá nối với thân bằng một cái cuống dài, nhỏ. Mặt trên lá có 7 -9 gân hoặc nhiều hơn, xuất phát từ 1 điểm ở cuống lá tỏa ra hai bên.
- Hoa tỳ giải thuộc dạng đơn tính, ra vào mùa hạ hoặc mùa thu. Hoa mọc thành chùm, sắc xanh nhạt
- Quả kích thước nhỏ, có rìa giống như cánh.
2. Phân bố
Cây tỳ giải có nguồn gốc ở Trung Quốc, chủ yếu là các tỉnh giáp với miền Bắc Việt Nam như Vân Nam, Quảng Đông hay Quảng Tây.
Hiện nay, loại tỳ giải giống Trung Quốc chưa được tìm thấy ở Việt Nam. Nước ta chủ yếu khai thác tỳ giải là các cây thuộc họ củ nâu. Dược liệu được sử dụng trong nước và phục vụ cho mục đích xuất khẩu.
3. Bộ phận dùng làm dược liệu
Củ của cây tỳ giải ( một số tài liệu gọi là thân rễ )
4. Thu hái – Sơ chế
Củ cây tỳ giải được thu hái vào bất kì thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, vào mùa đông củ có dược tính tốt nhất.
Củ sẽ được đào lên một cách cẩn thận sao cho không bị vụn nát. Khi mang về, lựa những củ không bị mối mọt, cắt bỏ rễ con rồi rửa qua nhiều lần nước cho sạch đất cát.
5. Bào chế tỳ giải
+ Theo y học Trung Quốc: Sau khi bỏ rễ và rửa sạch, củ cây tỳ giải được thái hoặc bào mỏng, đem phơi hay sấy khô, dùng sống.
+ Theo kinh nghiệm của các thầy thuốc Đông y Việt Nam: Củ được đem ngâm với nước vo gạo, để qua đêm. Sau đó lấy bàn chải chà sạch, ủ cho mềm. Cuối cùng thái lát mỏng, phơi khô.
6. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ẩm mốc
B. Công dụng và Cách Dùng Dược Liệu
1. Thành phần hóa học
Củ tỳ giải chứa thành phần chính là tinh bột, cornus officinalis sieb và saponozit (Saponin steroid ), bao gồm 2 hoạt chất:
- Dioxin
- Dioscorea sapotoxin
2. Tính vị
- Tính bình
- Vị đắng
3. Tác dụng dược lý
Y học cổ truyền cho rằng, tỳ giải có tác dụng khu phong, trừ thấp, hỏa trọc, hành huyết ứ, lợi tiểu.
Chủ trị
- Tiểu buốt, tiểu dắt, đi tiểu nhiều lần, nước tiểu đục, lắng cặn
- Viêm bàng quang, viêm tiết niệu
- Đau nhức xương khớp và tay chân do phong hàn thấp tỳ
- Mụn nhọt
- Sỏi đường tiết niệu
- Phong tê thấp
- Điều trị bệnh gút, gai cột sống khi dùng chung với một số dược liệu
Cách dùng và liều lượng
Tùy theo thể trạng, cơ địa, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể dùng 4 – 20g tỳ giải mỗi ngày. Dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các nguyên liệu khác làm thuốc sắc hoặc làm hoàn.
C. Các Bài thuốc từ Dược Liệu
1. Chữa nhức mỏi hai chân, lở ngứa ngoài da do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: Tỳ giải, ngưu tất, đương quy mỗi vị 14g, hà thủ ô, tra tử, đỗ trọng dây, xô thơm mỗi vị 12g, cam thảo 4g.
- Cách dùng: Sắc thuốc với 5 bát nước cạn còn 2 bát thì ngưng. Uống làm 3 lần trong ngày
2. Trị các chứng tiểu rắt, nước tiểu đục do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: 16g tỳ giải, ô dược, anh khoa khố, thạch xương bồ mỗi vị 12g, cam thảo 8g
- Cách dùng: Sắc uống tương tự như bài trên
3. Điều trị mụn nhọt, ngứa da, rỉ dịch vàng do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: 20g tỳ giải, bạch tiên bì và uy linh tiên mỗi loại 12g, ké đầu ngựa và kim ngân mỗi vị 16g, thổ phục linh 32g, cam thảo 6g.
- Cách dùng: Sắc uống đều đặn mỗi ngày 1 thang. Dùng liên tục cho đến khi khỏi bệnh thì ngưng.
4. Điều trị bệnh sỏi đường tiết niệu, nước tiểu lắng cặn
- Nguyên liệu: 12g tỳ giải, 12g cây vảy rồng, 12g ý dĩ, 12g ngưu tất nam, 12g ô dước
- Cách dùng: Sắc mỗi ngày 1 thang trong một thời gian để đánh tan sỏi
5. Trị phong thấp, đau nhức mình mẩy tay chân đến mức không thể vận động
- Nguyên liệu: 12g tỳ giải, 12g cỏ xước, 12g sơn khương, 16g đan sâm, 8g hắc phụ, 8g chỉ xác
- Cách dùng: Tán bột mịn, trộn đều với mật vo thành viên hoàn. Mỗi lần lấy 12g uống chung với rượu nóng.
6. Chữa đi tiểu nhiều lần trong ngày, mất kiểm soát trong hoạt động tiểu tiện
- Nguyên liệu: Tỳ giải, cây ruột già, phục linh, mộc miên, hoàng kỳ, anh hoa khố, lông cu li, lộc nhung, đại vân, thỏ ty tử.
- Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn, trộn chung với rượu hồ. Vo thuốc thành viên hoàn cỡ bằng hạt ngô. Uống chung với rượu ấm, mỗi lần sử dụng 30 viên.
7. Điều trị bệnh gout
+ Dùng cho người bệnh thể khí trệ trọc ứ: Bệnh hay tái phát, khớp sưng xơ cứng, biến dạng, rêu lưỡi trắng đóng lớp dày
- Nguyên liệu: 24g tỳ giải, 30g thục chi, 15g thương truật, 24g hạt cườm (ý dĩ), 24g mao đông thanh, 10g vảy con tê tê ( xuyên sơn giáp), 12g đương quy, 15g rễ thược dược, 15g ngưu tất, 15g uy linh tiên, 6g vỏ quýt, 8g xuyên khung.
- Cách dùng: Tất cả gộp chung lại sắc uống ngày 1 thang.
+ Bài thuốc tăng cường chuyển hóa axit uric, giảm đau nhức xương khớp, tiêu viêm, bổ gan thận
- Nguyên liệu: Tỳ giải, địa hoàng, thược dược, thổ phục linh, đỗ phụ, phòng phong, cỏ xước, bạch giới tử, sơn khương, cam thảo, hỏa sâm mỗi vị 12g.
- Cách dùng: Đem thuốc sắc với 5 chén nước lấy 1 chén. Gạn ra uống sau khi ăn tối.
+ Dùng cho bệnh nhân bị gout lâu năm có triệu chứng đau nhức khớp dữ dội, tê bì tay chân
- Nguyên liệu: 16g tỳ giải, 12g bạch truật, 12g thủy đề, 12g bạch linh, 4g cam thảo, 16g bạch cát, 16g sinh địa, 3 quả đại táo.
- Cách dùng: Cho tất cả vào ấm chuyên dụng sắc với 5 chén nước. Sắc cạn còn 3 chén thì ngưng. Chia uống vào buổi sáng, trưa, tối.
8. Điều trị bệnh gai cột sống
- Nguyên liệu: 16g tỳ giải, 12g khoan cân đằng, 20g cẩu tích, 20g hoài sơn (củ mài ), 16g đỗ trọng, 16g hộc huyết, 12g thỏ ty tử, 12g ngưu tất nam, 12g củ mài.
- Cách dùng: Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang. Hoặc có thể ngâm chung với rượu số lượng lớn dùng dần, mỗi lần uống 15ml x 2- 3 lần/ngày.
D. Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu
- Âm hư hỏa vượng
- Thận hư gây đau lưng
- Dị ứng với thành phần hóa học của tỳ giải
Ngoài ra, bà bầu, phụ nữ cho con bú, người đang được điều trị bằng thuốc tây, người mắc bất kỳ bệnh lý nào trong cơ thể cũng cần thông báo cho thầy thuốc biết khi được chỉ định các bài thuốc có cây tỳ giải.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Tỳ Giải cũng như một số bài thuốc hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam