Viễn chí vị đắng, hơi cay, tính ôn và không có độc, có tác dụng an thần, giải uất, ích tinh, trừ tà khí, ích trí, khứ đờm, thính nhĩ, bổ bất túc, cường khí, minh mục và lợi cửu khiếu. Vậy có những bài thuốc trị bệnh hiệu quả từ dược liệu viễn chí hiện nay? Cách dùng dược liệu này như thế nào? Hãy cùng Medplus tìm hiểu rõ hơn về loại dược liệu này nhé!
1. Thông tin dược liệu
Tên thường gọi: Khổ viễn chí; Tỉnh tâm trượng; Viễn chí nhục,…
Tên khoa học: Polygala tenuifolia Willd
Họ: Viễn chí – Polygalaceae
Đặc điểm dược liệu
Viễn chí là cây thân thảo, cao khoảng 10 – 20cm. Loại thực vật này chia cành ngay từ gốc, cành có hình sợi và được phủ lông mịn xung quanh. Lá cây mọc so le, lá trên hình dài, rộng khoảng 3 – 5mm và dài khoảng 2cm. Lá phía dưới có hình bầu dục, rộng khoảng 4 – 5mm.
Hoa có màu xanh nhạt, tím ở đỉnh và trắng ở giữa, hoa mọc thành chùm ngắn và gầy. Quả của viễn chí có hình bầu dục và nhẵn.
Bộ phận dùng
Rễ của cây được thu hoạch làm dược liệu. Chỉ lựa chọn thân to và thịt đầy.
Thu hái và chế biến
Thu hái: Thời điểm thu hái chủ yếu là vào mùa xuân và mùa thu. Sau khi cây được đào lên, đem bỏ tạp chất, rễ con và cành khô. Sau đó phơi khô vỏ hơi nhăn, tiến hành rút bỏ lõi gỗ bên trong và phơi khô hoàn toàn là dùng được.
Ngoài ra, viễn chí còn được bào chế theo những cách sau đây:
- Chích viễn chí: Dùng viễn chí vào nước sắc cam thảo, cứ 5kg viễn chí dùng 100g cam thảo. Sau đó tiếp tục đun sôi để viễn chí hút hết nước, đổ viễn chí ra và để khô là dùng được.
- Bỏ lõi gỗ bên trong và sao vàng lên, để dùng dần.
Phân bố
Loài thực vật này mọc hoang nhiều ở các tỉnh Bắc Trung Bộ.
2. Công dụng và tác dụng chính
Thành phần hóa học
Viễn chí là dược liệu có thành phần hóa học đa dạng, bao gồm Tenuifoliose A, B, C, D, E, F, Onjisapomin A, B, C, D, E, E, G, dầu béo, nhựa, saponin triterpen, polygalitol,…
Tính vị
Vị đắng, hơi cay, tính ôn và không có độc.
Quy kinh
Qui vào kinh Tỳ, Can, Thận, Tâm.
Tác dụng dược lý
Theo y học hiện đại
- Tác dụng kích thích tử cung – kể cả có mang thai hay không.
- Hoạt chất saponin trong dược liệu có khả năng gây buồn nôn do kích thích dạ dày. Vì vậy không nên sử dụng cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Cồn chiết xuất từ dược liệu có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ, trực khuẩn lao, thương hàn và một số vi khuẩn gram dương.
- Dược liệu viễn chí có tác dụng hạ áp, tán huyết, chống co giật và gây buồn ngủ.
- Tác dụng tăng tiết dịch phế quản nhằm giảm ho và hóa đờm.
Theo y học cổ truyền
Tác dụng:
- An thần, giải uất, ích tinh, trừ tà khí, ích trí, khứ đờm, thính nhĩ, bổ bất túc, cường khí, minh mục và lợi cửu khiếu.
Chủ trị:
- Thận tích, bôn đồn, mộng tinh, di tinh, ghẻ lở, mụn nhọt, ho, tâm thần hay quên, lo sợ, ho nhiều đờm và mất ngủ.
Cách dùng và liều dùng
Viễn chí được sử dụng ở dạng điều trị tại chỗ, sắc uống, tán bột làm hoàn,… Mỗi ngày chỉ nên dùng từ 4 – 10g.
3. Bài thuốc chữa bệnh
Bài thuốc trị chứng mất ngủ, hay mơ, dễ quên và chứng thiếu máu cơ tim
- Chuẩn bị: Quế tâm 3g, đảng sâm 10g, đương quy 10g, cam thảo 3g, đại táo 10g, viễn chí 10g, sinh khương 10g, mạch đông 10g, bạch thược 10g, và phục linh 10g.
- Thực hiện: Dùng quế tâm tán bột và để riêng. Các vị khác sắc lấy nước và hòa với bột quế, uống hằng ngày cho đến khi khỏi.
Bài thuốc trị chứng rối loạn trí nhớ do suy nhược thần kinh
- Chuẩn bị: Thạch xương bồ và viễn chí mỗi thứ 20g, phục linh và đẳng sâm/ nhân sâm mỗi thứ 30g.
- Thực hiện: Đem các vị sấy khô, sau đó tán thành bột làm hoàn hồ. Chia đều lượng hoàn cho 5 -7 ngày sử dụng, ngày dùng từ 1 – 2 lần.
Bài thuốc chữa ho nhiều đờm và viêm phế quản mãn tính
- Chuẩn bị: Cam thảo 4g, trần bì 4g và viễn chí 12g.
- Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.
Bài thuốc chữa sưng vú và mụn nhọt
- Chuẩn bị: Một lượng dược liệu vùa đủ.
- Thực hiện: Dùng sắc uống và dùng bã đắp trực tiếp lên chỗ đau nhức.
Bài thuốc trị trẻ nhỏ bị sốt cao, co giật
- Chuẩn bị: Sinh địa 8g, thiên trúc hoàng 8g, viễn chí 8g và câu đằng 8g.
- Thực hiện: Sắc uống hằng ngày.
Bài thuốc chữa ho có đờm
- Chuẩn bị: Cam thảo và cát cánh mỗi thứ 6g, viễn chí 8g.
- Thực hiện: Sắc uống, chia thành 3 lần uống.
Bài thuốc trị chứng loạn nhịp tim, tim đập nhanh, ho nhiều, mất ngủ và suy giảm trí nhớ
- Chuẩn bị: Gạo tẻ 50g, viễn chí và toan táo nhân sao vàng mỗi thứ 10g.
- Thực hiện: Sắc dược liệu lấy nước, bỏ bã và thêm gạo vào, nấu thành cháo. Nên ăn vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Bài thuốc trị chứng suy nhược thần kinh, tim đập mạnh và hay quên lẫn
- Chuẩn bị: Viễn chí tán bột.
- Thực hiện: Mỗi lần dùng 10g uống cùng nước cơm, ngày dùng 2 lần.
Bài thuốc điều trị tâm thống (đau tim) lâu ngày
- Chuẩn bị: Xương bồ (thái nhỏ) và viễn chí (bỏ lõi) mỗi thứ 40g.
- Thực hiện: Đem dược liệu tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 12g sắc với 1 chén nước, còn lai 7 phần và chắt uống khi còn ấm.
Bài thuốc trị nhọt độc và phát bối
- Chuẩn bị: Viễn chí (bỏ lõi) và 1 chén rượu.
- Thực hiện: Đem viễn chí giã nát, sau đó sắc chung với rượu. Sử dụng bã đắp lên vùng da tổn thương.
4. Những điều cần lưu ý khi dùng dược liệu
Trong quá trình điều trị bệnh bằng viễn chí cần lưu ý:
- Tránh sử dụng viễn chí chung với tề tào, lê lô và trân châu.
- Ngoài ra, không nên sử dụng cho người có thực hỏa. Nếu dùng chung phải phối hợp với hoàng liên.
- Không dùng cho người âm hư hỏa vượng.
- Tránh sử dụng cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng
5. Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé!
Lưu ý:
- Thông tin về dược liệu mang tính chất tham khảo
- Quý độc giả không nên tự ý sử dụng phối bài thuốc mà sử dụng
- Quý độc giả nên tham vấn ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng, để hạn chế tác dụng phụ và tác dụng không mong muốn
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Xem thêm bài viết: