Thuốc Seovigo là gì?
Thuốc Seovigo là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên (khập khễnh cách hỏi).
- Hỗ trợ điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Seovigo
Dạng trình bày
Thuốc Seovigo được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Seovice được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Seovigo là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Seovigo có số đăng ký: VN-20160-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Seovigo có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Seovigo được sản xuất ở: Pharvis Korea Pharm. Co.,Ltd.
Địa chỉ: 127, Sandan-ro 83 Beon-gil, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-Do Hàn QuốcThành phần của thuốc Seovigo
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Cao khô lá bạch quả (Extractum folium ginkgo biloba siccus)……80 mg
(Tương đương 17,6 mg — 21,6 mg ginkgo flavonol glycosid) - Tá dược: Lactose hydrat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose phân tử thấp. povidon. hydroxypropylcellulose, calci carboxymethyl cellulose, tinh bột natri glycolat, acid silic khàn nhẹ. magnesi stearat, hypromellose 2910, polyethylen glycol 6000, titan oxid, talc, màu vàng số 203, màu xanh số 1, màu đỏ số 40.
Công dụng của thuốc Seovigo trong việc điều trị bệnh
Thuốc Seovigo là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên (khập khễnh cách hỏi).
- Hỗ trợ điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Seovigo
Cách dùng thuốc
Thuốc Seovigo dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ngày
- Uống trong hoặc sau bữa ăn
Lưu ý đối với người dùng thuốc Seovigo
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với dịch chiết lá Ginkgo hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não, người đang có xuất huyết (rối loạn đông máu).
Thận trọng khi dùng thuốc Seovigo
- Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.
Tác dụng phụ của thuốc Seovigo
- Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da.
- Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
- Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai thì chưa được biết. Không nên dùng Seovigo cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
- Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì Seovigo có bài tiết qua sữa mẹ hay không thì chưa biết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt. nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng đối với bệnh nhân phải làm những công việc này
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có ghi nhận về sự quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Seovigo
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Seovigo đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Seovigo
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Seovigo
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Seovigo Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Seovigo
Đặc tính dược lực học:
- Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH- oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân hủy O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500. 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH*) bị giảm rất nhiều ở nồng độ 46 thấp là 15.6 microgam GBE/ml. Điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.
Đặc tính dược động học:
- Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu.
- Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4giờ 30.
- Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hóa.
- Nghiên cứu về sự phân phối vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, và thể vân.
- Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98- 100%, ginkgolid B là 79- 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn.
Tương tác thuốc
- Không dùng Ginkgo biloba (bạch quả) với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid. persantin.
- Không dùng phối hợp Ginkgo biloba với thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.