Thuốc Spreacef là gì?
Thuốc Spreacef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spreacef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 lọ
Phân loại thuốc Spreacef
Thuốc Spreacef là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18237-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Spreacef
Thành phần cho 1 lọ thuốc bao gồm:
- Ceftriaxon Natri tương đương với Ceftriaxon 1g.
Công dụng của thuốc Spreacef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spreacef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spreacef
Cách dùng thuốc Spreacef
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Spreacef
Người lớn:
- Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5- 2 giờ trước khi mổ.
Trẻ em:
- Liều dùng mỗi ngày 50- 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần.
- Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày. Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Trẻ sơ sinh:
- 50 mg/ kg/ ngày.
Suy thận và suy gan phối hợp:
- Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/ 24 giờ.
- Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Spreacef
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin.
- Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
Thận trọng khi dùng thuốc Spreacef
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicillin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.
Tác dụng phụ của thuốc Spreacef
Thường gặp, ADR> 1/100:
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1/100> ADR> 1/1000:
- Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
- Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng
- Tiết niệu- sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cách xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spreacef
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spreacef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spreacef
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spreacef
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spreacef Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spreacef
Đặc tính dược lực học:
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicillinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây:
- Gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicillin) Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens.
Đặc tính dược động học:
- Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
- Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g Ceftriaxon là khoảng 81 mg/ml sau 2 – 3 giờ. Ceftriaxon phân bố trong khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85- 90% Ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của Ceftriaxon là 3 – 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10- 22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 -12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
- Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng.độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
- Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Tương tác thuốc
- Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
- Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.