Thuốc Spreabac là gì?
Thuốc Spreabac là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn đa và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spreabac
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 lọ
Phân loại thuốc Spreabac
Thuốc Spreabac là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18699-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Địa chỉ: Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Spreabac
Thành phần cho 1 lọ thuốc bao gồm:
- Cefoperazone Natri trong duong Cefoperazone: 0,5 g
- Sulbactam Natri trong duong Sulbactam: 0,5 g
Công dụng của thuốc Spreabac trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spreabac là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn đa và mô mềm
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spreabac
Cách dùng thuốc Spreabac
Thuốc dùng qua đường truyền
Liều dùng thuốc Spreabac
Người lớn:
- Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều.
- Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ.
Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận: Liều dùng phải được điều chỉnh do chu kỳ bán hủy của Sulbactam tăng lên
- Thanh thải Creatinin trong khoảng 15-30 ml/phút: 1 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
- Thanh thải Creatinin < 14 ml/ phút: 0,5 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Spreabac
Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
Thận trọng khi dùng thuốc Spreabac
- Cefoperazone bài tiết chủ yếu qua mật, nửa đời huyết thanh thường kéo dài và bài tiết qua nước tiểu tăng ở bệnh nhân bệnh gan hoặc tắc mật.
- Nửa đời huyết thanh của Cefoperazone giảm nhẹ trong suốt quá trình thẩm tách máu, vì vậy phải điều chỉnh liều dùng thích hợp trong giai đoạn thẩm tách.
- Một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng Cefoperazone. Những người có nguy cơ cao là những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm Vitamin K
- Nếu dùng thuốc. lâu ngày, phải lưu ý tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy cảm với Cefoperazone + Sulbactam. Do đó, phải theo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điều trị. Cũng như với mọi loại thuốc tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng khi điều trị kéo dài gồm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh, nhất, là trẻ sinh non và nhũ nhi.
- Sử dụng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ Cefoperazone trong huyết. tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 gam một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Tác dụng phụ của thuốc Spreabac
- Giống như những kháng sinh đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số ít bệnh nhân có tế bị viêm tĩnh mạch.
- Đường tiêu hóa: Thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm số lượng bạch cầu.
- Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc.
- Gan: Tăng tạm thời men SGOT và SGPT.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Cả hai thành phần của thuốc đều bài tiết qua sữa một lượng nhỏ, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí quá liều:
- Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa bệnh triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Spreabac
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spreabac đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spreabac
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spreabac
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spreabac Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spreabac
Đặc tính dược lực học:
- Cefoperazone là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
- Sulbactam không có tác động kháng khuẩn hữu ích ngoại trừ trên Neisseriaceae và Acinetobacter. Tuy nhiên nghiên cứu sinh hóa với các hệ thống ngoài tế bào vi khuẩn cho thấy Sulbactam là một chất ức chế không hồi phục trên đa số các men betalactam quan trong do các vi khuẩn kháng beta-lactamase sinh ra.
- Sulbactam có khả năng cộng hưởng rõ rệt với các Penicillin và Cephalosporin. Sulbactam có thể gắn kết với một số protein gắn kết của penicillin, các dòng vi khuẩn nhạy cảm cũng trở nên nhạy cảm đối với Sulbactam/ Cefoperazone hơn là đối với Cefoperazone đơn thuần.
Đặc tính dược động học:
- Chu kỳ bán hủy của Cefoperazone + Sulbactam khoảng 1,7 giờ với Cefoperazone và 1 giờ với Sulbactam. Sau khi tiêm bắp, nồng độ huyết thanh đạt được cho cả hai chất từ 15 phút đến 2 giờ. Lượng phân bố của Sulbactam lớn hơn đối với Cefoperazone. Thuốc được phân. bố đều trong các mô và dịch của cơ thể. Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazone thải trừ trong nước tiêu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. Sulbactam phần lớn thanh thải qua thận (85%), được lọc qua cầu thận và bài tiết qua các ống thận.
- Ở các bệnh nhân suy gan, thời gian bán hủy của Cefoperazone cao hơn. Ở các bệnh nhân suy thận, chu kỳ bán hủy của Sulbacam cao hơn. Cefoperazone + Sulbactam phân bố nhiều trong các mô và dịch như ở túi mật, bàng quang, da, bộ phận sinh dục nữ và phúc mạc.
Tương tác thuốc
- Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfuram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazone.
- Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy: xảy ra với Cefoperazone, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời Cefoperazone và aminoglycoside. Sử dụng.đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazone.
- Không nên pha dung dịch thuốc với dung dịch Ringer lactate hoặc với dung dịch 2% lidocaine hydrochloride do sự pha trộn trên là không tương thích. Tuy nhiên quá trình pha trong 2 bước bao gồm thuốc với nước pha tiêm sẽ cho hỗn hợp tương thích, sau đó pha với dung dịch Ringer lactate.