Thuốc Srinron là gì?
Thuốc Srinron là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp, viêm da tiếp xúc, Eczema dị ứng, viêm tai ngoài mãn, bệnh nhiễm Candida và phát ban Napkin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Srinron
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 tuýp 5g; Hộp 1 tuýp 10g
Phân loại thuốc Srinron
Thuốc Srinron là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23478-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược Minh Hải
Địa chỉ: 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Việt NamThành phần của thuốc Srinron
Thành phần cho 1 tuýp 10g bao gồm:
- Clotrimazol: 100 mg
- Betamethasone Dipropionat: 6,4 mg
- Gentamicine Sulfat: 10 mg
- Tá dược (Polysorbate 80, Acid stearic, Cetyl alcohol, Glycerin mono stearate, Propylen glycol, Methyl hydroxybenzoat, Glycerin, Titan dioxyd, Natri metadisulfit,
- Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp
Công dụng của thuốc Srinron trong việc điều trị bệnh
Thuốc Srinron là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp, viêm da tiếp xúc, Eczema dị ứng, viêm tai ngoài mãn, bệnh nhiễm Candida và phát ban Napkin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Srinron
Cách dùng thuốc Srinron
Thuốc dùng qua đường bôi ngoài da
Liều dùng thuốc Srinron
- Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ngày. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chuẩn đoán. Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Có khi điều trị đến 8 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Srinron
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bị nhiễm nấm toàn thân.
- Không dùng qua đường miệng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Srinron
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Tác dụng phụ của thuốc Srinron
- Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tìm thấy tài liệu trong dược thư.
Cách xử lý khi quá liều
- Khi có xảy ra quá liều nên dừng ngay thuốc và điều trị chống đỡ theo triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Srinron
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Srinron đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Srinron
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Srinron
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Srinron Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Srinron
Đặc tính dược lực học:
- Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
- Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
- Invitro, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
Đặc tính dược động học:
- Betetiasom là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid dude chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm Betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
- Gentamicine Sulfat không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicine được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương.
- Gentamicine khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
Tương tác thuốc
- Làm giảm hoạt tính của Gentamicine: Ca, Sulfafurazol, Heparin, Sulfacetamid, Mg, Acetylcystein,Cloramphenicol, Actinomycin, Doxorubicin, Clindamycin.