Thuốc Stacetam là gì?
Thuốc Stacetam là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Phòng say tàu xe.
- Rối loạn tiền đình như: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
- Suy mạch não mạn tính hoặc tiềm tàng do xơ động mạch và tăng huyết áp động mạch.
- Đột quỵ và sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não do bị loạn trương lực mạch máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stacetam
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Stacetam
Thuốc Stacetam là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19960-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Stacetam
Thành phần cho 1 viên nang cứng bao gồm:
- Piracetam: 400mg
- Cinnarizin: 25mg
- Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên nang
Công dụng của thuốc Stacetam trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stacetam là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Phòng say tàu xe.
- Rối loạn tiền đình như: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
- Suy mạch não mạn tính hoặc tiềm tàng do xơ động mạch và tăng huyết áp động mạch.
- Đột quỵ và sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não do bị loạn trương lực mạch máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stacetam
Cách dùng thuốc Stacetam
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stacetam
Người lớn:
- 1-2 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em :
- 1-2 viên x 1-2 lần/ngày.
Suy thận từ nhẹ đến vừa: giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều.
Phòng say tàu xe:
- Người lớn: 1 viên, 2h trước khi đi tàu xe, sau đó uống viên nữa, cứ 8h 1 lần trong suốt cuộc hành trình nếu cần.
- Trẻ em: 1/2 liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stacetam
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Piracetam, Cinnarizin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng thuốc Stacetam
- Cinnarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Phải tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Stacetam
Thường gặp, ADR> 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc có thể qua nhau thai và bài tiết qua sữa người. Không nên dùng thuốc cho người mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều thuốc có thể có các biểu hiện như nôn, buồn ngủ, hôn mê, run, giảm trương lực.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1h sau uống nên rửa dạ dày. Cóthể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stacetam
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stacetam đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stacetam
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stacetam
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stacetam Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stacetam
Đặc tính dược lực học:
- Cinnarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Vì vậy, Cinnarizin được dùng trong các rối loạn tiền đình. Để phòng say tàu xe, cinnarizin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và ít gây buồn ngủ hơn.
- Cinnarizin cũng là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Đặc tính dược động học:
- Sau khi uống, Cinnarizin đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
- Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.
Tương tác thuốc
- Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương). thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinnarizin.
- Dùng đồng thời piracetam và tinh chất tuyến giáp: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin bị tăng lên khi dùng piracetam.