Tam Lăng luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Tam lăng, Lòng thuyền
Tên khoa học: Curculigo gracilis (Kurz) Wall. ex Hook. f.
Tên đồng nghĩa: Moliniera gracilis Kurz
Họ: Hypoxidaceae (Sâm cau)
1. Đặc điểm dược liệu
Tam lăng là loại cây thân thảo sống lâu năm, có thân rễ cao to, thân cao 6 – 7 cm, to 1 – 2 cm. Một số đặc điểm nhận biết cụ thể như sau:
- Lá: Hình dải, dài 45 – 60cm, rộng 5 – 7 cm, màu lục, có nhiều gân, cuống lá dài 20 – 30cm.
- Hoa: Mọc thành cụm, cụm hoa trên cuống dài 20 – 25cm, chùm cao 8 – 10 c, mỗi cụm có 10 – 20 hoa, cuống cao 1 – 2,5cm, có long. Phiến hoa cao 1cm, bầu đầy lông, có 6 nhị. Ra hoa trong khoảng từ tháng 4 – tháng 7.
- Quả: Hình bầu dục, nhiều hạt, quả dài 2cm.
2. Phân bố
- Ở Việt Nam: Thường mọc hoang ở thung lũng, trong rừng ở Ninh Bình, Quảng Trị, Lào Cai.
- Ở Trung Quốc: Phía Nam Trung Quốc chủ yếu là các khu vực như Vân Nam, Quảng Tây, Hải Nam.
3. Cách thu hái
Bộ phận thường được dùng làm thuốc của cây tam lăng là thân rễ. Thời điểm thu hoạch tốt nhất là vào mùa đông đến mùa xuân, đào lấy rễ, rửa sạch, cạo sạch lớp vỏ ngoài và phơi khô.
Tam lăng được bào chế bằng cách đào củ rễ, bỏ hết lá, tua rễ rồi phơi hay sấy khô được gọi là tam lăng sống. Khi tam lăng trộn giấm lên màu thâm thì được gọi là tam lăng chế giấm.
Dược liệu thu được loại tốt là loại không xốp, không mốc mọt có bề ngoài màu tro nhợt, cứng chắc, mịn. Dược liệu có mặt ngoài nhăn, sần sùi, hình nón, hơi dẹt, có vết dao cắt. Có vị nhạt, nhấm hơi có cảm giác tê lưỡi.
4. Bảo quản
Dễ mốc nên cần bảo quản ở nơi kín, khô ráo, trước mùa cần đem phơi kỹ.
Công dụng và Liều dùng
1. Thành phần hóa học
Chưa thấy tài liệu nào nghiên cứu về thành phần hóa học của tam lăng. Chỉ biết hai thành phần chính là tinh dầu và chất bột.
2. Tính vị
Vị ngọt đắng, cay, không độc.
3. Quy kinh
Quy vào kinh can tỳ.
4. Tác dụng
Phá huyết khu ứ, hành khí, chỉ thống (giảm đau), thông kinh, làm thuốc tiêu, thuốc tán.
5. Chủ trị
- Huyết ứ do sang chấn
- Kinh bế, đau bụng, thống kinh
- Thực tích, khí trệ với các biểu hiện như đau thượng vị, đau chướng bụng
- Khí trệ huyết ứ với biểu hiện như đau bụng, đầy bụng, đa thượng vị, vô kinh.
6. Liều dùng
Sử dụng tốt nhất là khoảng 3 – 10g tam lăng mỗi ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Chữa mất kinh vài tháng ở phụ nữ
- Nguyên liệu: 12g tam lăng, 14g đương quy, 14g xuyên khung, 14g bạch thược, 12g đảng sâm, 12g đơn bì, 12g quế chi, 12g nga truật, 12g ngưu tất, 4g cam thảo.
- Lấy tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị sắc uống 4 – 6 thang.
2. Bài thuốc chữa tắt kinh do huyết ứ với tam lăng
- Nguyên liệu: 8g tam lăng, 8g nga truật, 8g quán chúng, 8g tô mộc, 12g đương quy, 16g thục địa; huyết kiệt, nhục quế, mộc hương, hoa hồng mỗi thứ 6g
- Lấy tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị, sắc lấy nước uống mỗi ngày.
3. Chữa đau bụng trên, đau tức hạ sườn
- Nguyên liệu: 8g tam lăng, 8g nga truật, 12g thanh trần bì, 12g bán hạ, 12g mạch nha
- Cho giấm tốt vào nguyên liệu đã chuẩn bị nấu khô sao tán bột, làm thành viên, mỗi lần uống 10g, ngày uống 2 lần.
- Uống với rượu ấm trước khi ăn để chữa đau bụng trị chứng đàm trệ, đàm kết, huyết trưng.
4. Chữa viêm gan, gan lách to
- Nguyên liệu: Tam lăng, đương quy, bạch thược, miết giáp mỗi thứ 12g; nhân trần, kim ngân hoa 20g; sài hồ, hồng hoa mỗi thứ 8g.
- Lấy nguyên liệu chuẩn bị sắc với nước, chia làm 2 lần uống thực hiện 3 tháng 1 liệu trình sẽ thấy hiệu quả.
5. Chữa đầy hơi, chướng bụng
- Nguyên liệu: 8g tm lăng, 5g ba đậu hột, 8g mạch nha, 8g mộc hương, 8g sa nhân, 8g trần bì, 40g trần mễ.
- Ba đậu đem sao với trần mễ rồi bỏ ba đậu đi
- Lấy tất cả nguyên liệu đã chuẩn bị (trừ ba đậu) tán bột làm viên
- Uống 8 – 12g/ngày.
6. Chữa đầy bụng, đau thượng vị, hoành cách môn bị nghẹn
- Nguyên liệu: 120g tam lăng, 60g cam thảo (nướng), 40 binh lang, 40g chỉ xác, 40g mộc hương, 40g cam quế, 40g thanh bì.
- Lấy nguyên liệu đã chuẩn bị tán tốt, cho vào hũ thủy tinh dùng dần.
- Mỗi lần dùng 4g sắc với 150ml thấy còn 100ml thì tắt bếp, uống ấm.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
Tam lăng mặc dù là vị thuốc nam quý chữa được nhiều bệnh, tuy nhiên trước khi sử dụng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh các tác dụng phụ.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam