Lansoprazol 30mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Lansoprazol 30mg
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-11281-10
Đơn vị kê khai: Công ty XNK Y tế Domesco
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Lansoprazol vi hạt bao tan trong ruột (hàm lượng 8,5%) tương đương 30mg Lansoprazol
Dạng Bào Chế: viên nang
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 14 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Công dụng – chỉ định
Thuốc Lansoprazol 30mg thường được chỉ định để điều trị một số vấn đề về dạ dày và thực quản (chẳng hạn như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày).
Lansoprazol 30mg hoạt động bằng cách giảm lượng axit trong dạ dày, từ đó làm giảm các triệu chứng như ợ chua, khó nuốt và ho dai dẳng.
Thuốc Lansoprazol còn giúp chữa lành tổn thương do axit trong dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa loét và ung thư thực quản.
Nhiều người dùng các sản phẩm Lansoprazol không kê đơn để tự điều trị chứng ợ nóng thường xuyên (kéo dài từ 2 ngày trở lên). Tuy nhiên Lansoprazole không làm giảm chứng ợ nóng ngay lập tức, chúng có thể mất từ 1-4 ngày để phát huy tác dụng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Lansoprazol 30mg được uống vào buổi sáng trước khi ăn.
Khi uống, nuốt toàn bộ viên thuốc. Tránh không nghiền nát hoặc nhai vỡ viên thuốc. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc, bạn có thể mở viên nang và rắc bột thuốc vào thức ăn mềm (sữa chua, sốt táo…) và nuốt hỗn hợp toàn bộ mà không cần nhai.
Hoặc pha bột thuốc với một lượng nhỏ nước trái cây (khoảng 60ml), khuấy đều và uống hỗn hợp ngay lập tức mà không cần nhau. Sau đó tráng ly bằng nước và uống tiếp để đảm bảo rằng bạn đã uống hết liều lượng.
Không chuẩn bị hỗn hợp để dự trữ uống về sau, làm như vậy có thể ảnh hưởng đến công dụng của thuốc.
Liều lượng
Người lớn thông thường 30 mg/ngày.
- Loét tá tràng: dùng 4 tuần. Loét dạ dày – thực quản: dùng 8 tuần.
- Trào ngược dạ dày – thực quản: 4 – 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: chỉnh liều theo triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Lansoprazol 30mg chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lansoprazol 30mg
- Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.
- Người mang thai và cho con bú.
Đối với phụ nữ mang thai
Chưa có thông báo dùng Lansoprazol 30mg cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên cả chuột nhắt và chuột cống đực và cái, do vậy nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Cả thuốc Lansoprazol 30mg và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột cống và có thể sẽ bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.
Tác dụng phụ
- Cũng tương tự như nhiều loại thuốc khác, thuốc Lansoprazol 30mg cũng có thể mang lại một số tác dụng phụ như: tiêu chảy, đau bụng hoặc nhức đầu.
- Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn thấy tác dụng phụ nào nghiêm trọng như: dấu hiệu nồng độ magie trong máu thấp (chẳng hạn như nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, co thắt cơ dai dẳng, co giật); các dấu hiệu của bệnh Lupus (chẳng hạn như phát ban trên mũi và má, đau khớp mới hoặc tiến triển nặng hơn).
- Liên hệ trợ giúp y tế nếu thấy các phản ứng nguy kịch như: nhịp tim nhanh bất thường, phân có máu hoặc màu đen, ngất xỉu, nôn mửa ra chất nôn giống bã cà phê, đồng tử mở rộng, thay đổi thị lực (tầm nhìn mờ…), co giật, sưng/đau/đỏ mắt.
- Trong trường hợp rất hiếm, thuốc Lansoprazol có thể gây nhiễm khuẩn đường ruột nghiêm trọng do vi khuẩn C. difficile. Tình trạng này có thể xảy ra trong khi dùng thuốc hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng điều trị.
- Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị: tiêu chảy không ngừng, đau bụng, chuột rút, sốt, thấy máu, chất nhầy trong phân. Nếu bạn có những triệu chứng này, không dùng các thuốc chống tiêu chảy hoặc Opioid vì chúng có thể làm các triệu chứng tệ hơn.
- Trong trường hợp hiếm, các chất ức chế bơm proton gây thiếu hụt vitamin B12. Nguy cơ càng tăng lên nếu chúng được dùng hàng ngày trong thời gian dài (3 năm hoặc lâu hơn). Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện các triệu chứng thiếu vitamin B12 (chẳng hạn như yếu bất thường, đau lưỡi hoặc tê, ngứa ran ở bàn tay, bàn chân).
Tương tác thuốc
- Lansoprazol 30mg được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P450.
- Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ của diazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với lansoprazol.
- Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
- Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Lansoprazol 30mg tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Lansoprazol 30mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Lansoprazol 30mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Lansoprazol 30mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.650 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Lansoprazol 30mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế