Cenmopen là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Cenmopen
Ngày kê khai: 27/06/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-32054-19
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược trung ương 3
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Celecoxib 200mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100, 200 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược Trung ương 3
Số 115 Ngô Gia Tự, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Cenmopen được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hóa xương – khớp.
- Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn, liều cao hơn (nghĩa là 400mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều lượng
- Thoái hóa xương – khớp:
- Liều thông thường: 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau.
- Liều cao hơn 200mg/ngày (như 200mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:
- Liều thông thường: 100 – 200mg/lần ngày uống 2 lần.
- Liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200mg x 2 lần/ngày.
- Polyp đại tràng – trực tràng: liều 400mg/lần, ngày uống 2 lần. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
- Đau nói chung và thống kinh:
- Liều thông thường ở người lớn: 400mg uống một lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu.
- Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
- Những người cao tuổi:
- Trên 65 tuổi: không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương.
- Tuy nhiên đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Chống chỉ định
Thuốc Cenmopen chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với thành phần thuốc
- Loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị
- Suy gan, suy thận nặng
- Trẻ dưới 12 tuổi
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch.
- Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Cenmopen có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau: aspirin, fluconazol, lithium, warfarin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Cenmopen có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cenmopen là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cenmopen được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.300 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Cenmopen với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế