Thuốc Phospha gaspain là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 03/06/2014
Số GPLH/ GPNK: VD-12790-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Bidiphar 1
Nồng độ/Hàm lượng: 12.38g
Dạng bào chế: Hỗn dịch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100g, hộp 20 gói x 20g hỗn dịch uống
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Nhôm phosphat thuộc nhóm thuốc kháng acid (nhóm thuốc antacid), thường được dùng để điều trị cho những người gặp các vấn đề về dạ dày và các biến chứng liên quan tới bệnh.
Chỉ định:
Thuốc Phospha Gaspain được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị các bệnh dạ dày như viêm dạ dày cấp và mạn tính, viêm loét dạ dày, kích ứng dạ dày.
- Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân mắc hội chứng thừa acid như rát bỏng vùng thượng vị, ợ chua, nồng độ acid tăng cao, ví dụ trong thời kì thai nghén.
- Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng rối loạn dạ dày do nhiều nguyên nhân như chế độ ăn, chế độ dùng thuốc.
- Điều trị biến chứng cho bệnh nhân mắc viêm đại tràng, thoát vị cơ hoành.
- Chỉ định cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm thực quản, viêm loét tá tràng.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Uống thuốc cùng với nước lọc, tốt nhất là với nước sôi để nguội.
- Uống thuốc Phospha gaspain giữa các bữa ăn hoặc khi nhận thấy triệu chứng của bệnh.
Liều lượng:
- Mỗi ngày dùng từ 1 – 2 gói, chia làm nhiều lần uống trong ngày.
- Tránh điều trị liều cao và lâu dài ở người suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc Phospha gaspain chống chỉ định dành cho người quá mẫn cảm với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Phospha Gaspain với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:
- Thuốc kháng sinh: Tetracyclin.
- Thuốc điều trị tim mạch: Digoxin.
- Thuốc kháng lao: Isoniazid.
- Thuốc chống viêm phi steroid: Indomethacin, Naproxen.
- Thuốc an thần: Clodiazepoxid.
- Thuốc chống co giật: Diazepam.
- Thuốc chống đông máu: Dicumarol.
- Thuốc nhóm alkaloid: Pseudoephedrin.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
Tác dụng phụ
- Táo bón
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Vacoridex 10. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Phospha gaspain
- Nên bảo quản thuốc Phospha gaspain ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Phospha gaspain ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Phospha gaspain có giá được niêm yết là 2.390 VNĐ/gói.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế