Thuốc Mekodin là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Mekodin
Ngày kê khai: 04/09/2015
Số GPLH/ GPNK: VD-15879-11
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Nồng độ/Hàm lượng: 500mg, 8mg
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc Mekodin bao gồm Paracetamol, Codein giúp giảm các cơn đau, hạ sốt, đau các cơ.
Chỉ định:
Thuốc Mekodin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm đau trong các trường hợp:
Phụ trị trong viêm khớp dạng thấp & các bệnh khớp.
Hạ sốt, giảm cảm.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Mekodin với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: 1– 2 viên/lần, ngày 2– 3 lần.
- Người suy thận nặng: khoảng cách 2 lần uống cách nhau khoảng 8 giờ.
Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Mekodin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy hô hấp, suy gan nặng.
- Thiếu men glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời Mekodin với :
- Aspirin
- Quinidine
- Cyclosporine
- Thuốc chống co giật
- Isoniazid.
- Chất có cồn
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương
- Các chất chống tiết choline
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, buồn ngủ.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: Tiểu ít.
Ít gặp:
- Dị ứng: Ngứa, mày đay.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Thận, tiết niệu: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Khác: Suy hô hấp, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Mekodin như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Mekodin ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Mekodin ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Mekodin có giá được niêm yết là 434 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế