Thuốc Thuốc Allopurinol Stella 300 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Allopurinol Stella 300 mg
Ngày kê khai: 08/01/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-23985-15
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1
Nồng độ/Hàm lượng: 300 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại: Đính chính/bổ sung thông tin
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gout, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (như việc điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
Chỉ định:
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) có liên quan đến suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp tương tự thất bại.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Allopurinol Stella 300 mg với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc Allopurinol Stella 300 mg nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Allopurinol Stella 300 mg nên được chỉ định ở liều thấp như 100 mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng phụ và chỉ tăng liều khi đáp ứng urat trong huyết thanh không thỏa đáng. Nên sử dụng thận trọng hơn nếu chức năng thận bị suy giảm. Chế độ liều dung tiếp theo được đề xuất như sau:
- 100 – 200 mg/ngày nếu bệnh nhẹ
- 300 – 600 mg/ngày nếu bệnh nặng
- 700 – 900 mg/ngày nếu bệnh rất nặng
Nếu cần thiết tính liều theo trọng lượng cơ thể, nên tính theo liều 2 -10 mg/kg/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 – 20 mg/kg/ngày cho đến liều tối đa 400 mg/ngày. Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ khi trong bệnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzym nhất định như hội chứng Lesch-Nyhan.
Người già:
Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm urat thỏa đáng.
Suy thận:
- Do allopurinol và các chất chuyến hóa của nó được thải trừ qua thận nên việc suy chức năng thận có thể dẫn đến lưu giữ thuốc và/hoặc các chất chuyển hóa của nó với thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài tương ứng. Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều dưới 100 mg mỗi ngày hoặc dùng liều đơn 100 mg cách ngày.
- Allopurinol và chất chuyển hóa của nó được loại trừ bằng thẩm tách máu ở thận. Nếu phải thẩm tách máu thường xuyên thì cần thay đổi liều của allopurinol, dùng 300 – 400 mg sau mỗi lần thẩm tách máu.
Suy gan:
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
Điều trị tình trạng lượng urat cao như ung thư, hội chứng Lesch-Nyhan:
Điều chỉnh tình trạng tăng uric huyết và/hoặc tăng uric niệu bằng allopurinol trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào. Điều quan trọng là phải đảm bảo sự hydrat hóa đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa và thử tính kiềm của nước tiểu để tăng tính tan của urat/ acid uric trong nước tiểu. Nên dùng allopurinol ở liều thấp hơn liều khuyến cáo. Nếu bệnh thận do urat hoặc bệnh lý khác làm tổn thương chức năng thận, nên dùng allopurinol theo chỉ dẫn liều ở trường hợp suy thận.
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích họp khi dùng liều 100 mg, 200 mg và 700 mg.
Chống chỉ định
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với Allopurinol Stella 300 mg hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng ure huyết).
- Chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
- Không nên dùng Allopurinol Stella 300 mg điều trị khởi đầu cơn gout cấp.
- Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn enzym.
Tương tác thuốc
- 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải cùa vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol. Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc vì gây tăng độc tính.
- Salicylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol.
- Clorpropamid: Nếu allopurinol được dùng đồng thời với clorpropamid khi chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết bởi vì allopurinol và clorpropamid cạnh tranh đào thải ở ống thận.
- Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông nhóm coumarin khác khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy bệnh nhân khi dùng các thuốc chống đồng cần được theo dõi chặt chẽ.
- Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin tại gan nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sàng
- Theophyilin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
- Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
- Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
- Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương cùa ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol.
- Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.
Tác dụng phụ
- Phát ban, ban sần ngứa, ban xuất huyết, ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc.
- Các triệu chứng khác: Sốt và ớn lạnh, bệnh u hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan, rất hiếm gặp động kinh. Các phản ứng quá mẫn này có thể nặng, thậm chí tử vong và người suy gan hoặc suy thận có nguy cơ đặc biệt.
- Độc tính gan và các dấu hiệu thay đổi chức năng gan cũng có thể thấy ở những bệnh nhân không thể hiện tình trạng quá mẫn.
- Các ảnh hưởng về huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.
- Nhiều tác dụng phụ khác hiếm gặp gồm dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buôn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác.
- Bệnh nhân bị gout có thể bị gia tăng các cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với Allopurinol Stella 300 mg dù các cơn gout này thường giảm sau vài tháng.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Allopurinol Stella 300 mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Allopurinol Stella 300 mg
- Nên bảo quản thuốc Allopurinol Stella 300 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Allopurinol Stella 300 mg ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Allopurinol Stella 300 mg là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg có giá được niêm yết là 1.000 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế