Molukat 4 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
NĐ/HL: 4 mg
SỐ GPLH/GPNK: VD-33303-19
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén nhai
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên
ĐVT: viên
Công dụng – Chỉ định
- Liệu pháp bổ sung trong điều trị hen ở bệnh nhân từ 2 – 5 tuổi mắc hen thể nhẹ đến trung bình, không kiểm soát được bằng corticoid hít và ở bệnh nhân không kiểm soát được cơn hen khi sử dụng thuốc chủ vận bêta tác dụng ngắn để kiểm soát cơn hen lúc cần thiết.
- Sử dụng như liệu pháp thay thế cho corticoid hít liều thấp ở bệnh nhân từ 2 – 5 tuổi mắc hen nhẹ, chưa có tiền sử bị cơn hen nặng cần sử dụng corticoid đường uống, và ở bệnh nhân không dung nạp corticoid hít.
- Điều trị dự phòng hen suyễn cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị co thắt phế quản khi vận động thể lực.
- Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Cách dùng – Liều lượng thuốc Molukat 4
- Có thể nhai hoặc uống cả viên thuốc với lượng nước vừa phải.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: mỗi ngày một viên nhai 4 mg.
- Để chữa hen, cần sử dụng vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
- Nếu sử dụng cùng với thức ăn, Molukat 4 nên được sử dụng trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Molukat 4.
Tác dụng phụ của thuốc Molukat 4
Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc Molukat 4 ra thị trường thì chưa được ghi nhận theo tần suất và hệ cơ quan.
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
- Nhiễm khuẩn: viêm đường hô hấp trên.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10)
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Da và tổ chức dưới da: phát ban. Gan mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST). Toàn thân: sốt.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100)
- Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn.
- Tâm thần: kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động.
- Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: đau thắt ngực.
- Tiêu hóa: khô miệng, chứng khó tiêu. Da và tổ chức dưới da: bầm tím, nổi mày đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp. Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, phù.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR <1/1000)
- Máu và hệ bạch huyết: tăng xu hướng chảy máu.
- Tâm thần: suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Nhịp tim: đánh trống ngực.
- Da và tổ chức dưới da: phù mạch.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)
- Hệ thống miễn dịch: gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
- Tâm thần: ảo giác, mất phương hướng, hành vi tự sát. Hô hấp, lồng ngực
- Trung thất: hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan trong phổi.
- Gan mật: viêm gan. Da và tổ chức dưới da: ban đỏ, hồng ban đa dạng.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, Prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol / norethindrone 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
- Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital, tuy nhiên không cần điều chỉnh liều montelukast. Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, đặc biệt là ở trẻ em khi sử dụng montelukast với thuốc gây cảm ứng của CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
- Các nghiên cứu invitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên, dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYP 2C8 invivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa chủ yếu qua enzym này (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Molukat 4 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Molukat 4 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Molukat 4 có giá được niêm yết là 2.255VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Molukat 4 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Xem thêm bài viết liên quan
Thuốc Foracort 200 Inhaler: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Nguồn tham khảo: Drugbank