Thuốc Lungtec là gì?
Thuốc Lungtec là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh:
- Hen phế quản phổi.
- Viêm phế quản phổi mạn tính.
- Các bệnh lý khác tại phổi có kèm theo co thắt.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Lungtec.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lungtec là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17168-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Synmosa Biopharma Corporation
Địa chỉ: No.4, Lane 21, Kuang-Fu N.RD., Hu-Kuo Hsiang, Hsin Chu Hsien, Đài Loan.
Thành phần của thuốc Lungtec
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: : 10mg Bambuterol HCl.
- Tác dược: Lactose, Corn starch, Povidone K-30, Avicel PH 101, Magnesium stearate.
Công dụng của thuốc Lungtec trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lungtec là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh:
- Hen phế quản phổi.
- Viêm phế quản phổi mạn tính.
- Các bệnh lý khác tại phổi có kèm theo co thắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lungtec
Cách sử dụng
Thuốc Lungtec được dùng theo đường uống, dùng ngay trước khi ngủ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
- Lungtec được dùng 1 lần trong ngày, thích hợp cho việc điều trị ngay trước khi đi ngủ. Liều dùng nên chỉ định theo từng đối tượng cụ thể.
- Người lớn: liều khuyến cáo ban đầu là 10mg. Có thể tăng liều lên 20mg sau 1 đến 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
- Trên các bệnh nhân suy giảm chức năng thận ( tốc độ lọc tiểu cầu thận nhỏ hơn 50ml/ phút):
- Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 5mg, có thể tăng lên 10mg sau 1 đến 2 tuần, tùy thuộc hiệu quả lâm sàng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lungtec
Chống chỉ định
Thuốc Lungtec chống chỉ định với người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với terbutaline.
Tác dụng phụ
- Đau đầu.
- Đánh trống ngực.
- Nhịp tim nhanh.
- Rung mình hay co rút cơ.
Tần suất của các tác dụng ngoại ý phụ thuộc liều dùng.
Tính chất dung nạp thuốc đối với các tác dụng phụ này thường phát triển trong vòng 1-2 tuần.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Trong các trường hợp nặng, các biện pháp dưới đây cần xem xét tới như:
- Rửa dạ dày, dùng than hoạt hấp phụ.
- Xác định hệ cân bằng acid-base, nồng độ glucose máu và chất điện giải.
- Giám sát tỷ lệ nhịp tim và áp suất máu.
- Biện pháp giải độc thích hợp hơn cả là dùng các tác nhân chẹn beta có tác động chọn lọc trên tim mạch.
- Cần thận trọng khi sử dụng các tác nhân chẹn beta giao cảm trên các bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản. Nếu việc dùng các chất điều hòa khử 2 gây tác động đáng kể làm tụt huyết áp, cần tiến hành biện pháp bù dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Lungtec đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lungtec được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lungtec
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lungtec vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Bambuterol là một dạng tiền thuốc của chất chủ vận thụ thể giao cảm terbutaline, chủ yếu có tác động kích thích các thụ thể B2, từ đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế sự giải phóng các chất gây co thất nội sinh..
Dược động học
- Khoảng 20% Bambuterol dùng theo đường uống được hấp thu và không thấy có ảnh hưởng khi uống vào bữa ăn.
- Ở nồng độ điều trị, tổng toàn bộ tỷ lệ Bambuterol kết hợp protein huyết tương xấp xỉ 40 đến 50%.
- Bambuterol chuyển hóa chậm nhờ cơ chế thủy phân và oxy hóa thành dạng hoạt tính terbutaline. Khoảng 1⁄3 liều hấp thu của Bambuterol được chuyển hóa ở thành ống tiêu hóa và ở gan, chủ yếu thành các dạng chuyển hóa trung gian.
- Ở liều điều trị, khoảng 10% hàm lượng Bambuterol được chuyển hóa thành terbutaline ở người trưởng thành.
- Nồng độ tối đa trong huyết tương của dạng chuyển hóa có hoạt tính terbutaline hoạt động trong vòng 2 – 6 giờ.
- Hiệu quả của thuốc Lungtec kéo dài ít nhất 24 giờ và duy trì bền vững 4 – 5 ngày sau khi điều trị.
- Thời gian bán thải trong huyết tương của Bambuterol sau khi điều trị dạng uống kéo dài khoảng 13 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương của dạng chuyển hóa có hoạt tính terbutaline kéo dài 17 giờ.
- Bambuterol và các dạng chuyển hóa của nó bao gồm cả terbutaline, bài tiết chủ yếu qua thận. Đối với bệnh nhân suy thận và bệnh nhân tổn thương chức năng gan nặng có thể có thay đổi về dược động học dẫn đến phải điều chỉnh liều thuốc Lungtec trên từng cá thể.
Tương tác thuốc
- Bambuterol có thể kéo dài tác động giãn cơ của succinylcholin, nguyên nhân là do enzym cholinesterase trong máu, chất bất hoạt succinylcholine, đồng thời bị ức chế một phần bởi Bambuterol.
- Sự ức chế này phụ thuộc liều dùng và hoàn toàn mang tính thuận nghịch sau khi ngưng điều trị.
- Do đó nên xem xét tương tác này khi điều trị với các thuốc giãn cơ có chuyển hóa bởi enzym cholinesterase.
- Các chất chẹn beta giao cảm ( bao gồm cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất tác động không chọn lọc, có thể ức chế hoạt động một phần hoặc toàn phần tác dụng của các chất kích thích beta và do đó cần có sự điều chỉnh liều thuốc Lungtec thích hợp trên từng bệnh nhân.
Thận trọng
- Cần chú ý giám sát đối với các bệnh nhân có nhiễm độc tuyến giáp và có các rối loạn tim mạch, như bệnh lý tim do thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim nhanh hoặc suy tim nghiêm trọng.
- Do chứng tăng đường máu dưới ảnh hưởng của các chất chủ vận β2, khuyến cáo khi bắt đầu dùng thuốc cho các bệnh nhân tiểu đường cần tiến hành bổ trợ các biện pháp kiểm soát đường huyết.
- Nguy cơ hạ kali máu nghiêm trọng có thể gây ra do liệu pháp dùng chất chủ vận β2 chủ yếu khi điều trị song song hoặc điều trị khí dung.
- Biện pháp dự phòng đặc biệt được khuyến cáo trong trường hợp hen nặng cấp tính vì tác động của thuốc có thể bị tăng lên do tình trạng thiếu oxy máu.
- Hậu quả của tình trạng thiếu kali máu có thể có nguyên nhân từ việc điều trị kết hợp với các dẫn xuất nhóm xanthine, các corticosteroid và/hoặc thuốc lợi tiểu. Do đó cần giám sát chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
- Đối với các bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, bệnh nhân xơ gan và có thể cả đối với bệnh lý liên quan do tổn thương chức năng gan, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng bệnh nhân.
- Việc sử dụng trực tiếp terbutaline, là dạng chuyển hóa có hoạt tính, nên được sử dụng trên các bệnh nhân có thể có tổn thương và khả năng chuyển hóa Bambuterol thành terbutaline.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Khuyến cáo thận trọng khi điều trị với thuốc Lungtec trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
- Chưa có nghiên cứu nào cho biết bambuterol và các dạng chuyển hóa trung gian bài tiết vào trong sữa mẹ hay không, do đó thận trọng được khuyến cáo khi dùng Lungtec cho bệnh nhân đang cho con bú.
- Terbutaline bài tiết vào sữa mẹ song ở liều điều trị không thấy có ảnh hưởng có thể xảy ra với nhũ nhi. Đã có báo cáo về hiện tượng giảm đường huyết thoáng qua trên nhũ nhi sinh thiếu tháng ở mẹ điều trị với các chất chủ vận β2.