Thuốc Lungair 10mg là gì?
Thuốc Lungair 10mg là thuốc ETC dùng trong các trường hợp:
- Phòng ngừa và điều trị hen mạn tính, bao gồm phòng ngừa các triệu chứng xuất hiện ban ngày và ban đêm, và cơn co thắt phế quản do luyện tập.
- Giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng tái diễn ở người lớn và trẻ em 6-14 tuổi).
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Lungair 10mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Lungair 10mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-20578-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Nabiqasim Industries (Pvt) Ltd
Địa chỉ: 17/24, Korangi Industrial Area, Karachi Pakistan.
Thành phần của thuốc Lungair 10mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: : 10mg Natri Montelukast 10,4 mg tương đương với Montelukast.
- Tác dược: Avicel PH 102, Lactose dạng khan, Ac-di-sol, Magnesi stearat, Lake sunset yellow, Titan dioxid (E 171), bột Tacl, PEG 6000, HPMC 606, màu cam (màu vàng hoàng hôn), màu nâu (nâu chocolate).
Công dụng của thuốc Lungair 10mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lungair 10mg là thuốc ETC dùng trong các trường hợp:
- Phòng ngừa và điều trị hen mạn tính, bao gồm phòng ngừa các triệu chứng xuất hiện ban ngày và ban đêm, và cơn co thắt phế quản do luyện tập.
- Giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng tái diễn ở người lớn và trẻ em 6-14 tuổi).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lungair 10mg
Cách sử dụng
Thuốc Lungair 10mg được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em 6-14 tuổi.
Liều dùng
- Lungair nên được dùng liều 1 lần/1 ngày.
- Với điều trị hen, nên dùng thuốc vào buổi tối.
- Với điều trị viêm mũi dị ứng, thời điểm dùng thuốc có thể thay đổi để phù hợp từng trường hợp nếu cần.
Bệnh nhân điều trị hen và viêm mũi dị ứng
- Liều dùng nên là 10 mg vào buổi tối.
- Người lớn và người từ 15 tuổi trở lên dùng liều 10 mg/lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: liều đơn 5 mg viên nhai 1 lần/ngày.
Co thắt phế quản do luyện tập
- Người lớn và người từ 15 tuổi trở lên: liều đơn 10 mg nên được dùng ít nhất 2h trước khi tập luyện.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lungair 10mg
Chống chỉ định
Thuốc Lungair 10mg chống chỉ định với người bệnh nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thông thường, Lungair có khả năng dung nạp tốt.
- Tác dụng phụ thường là nhẹ, không yêu cầu sự gián đoạn trong quá trình điều trị.
- Các báo cáo về tác dụng phụ của Montelukast được so sánh với giả dược. Một vài tác dụng phụ thông thường như:
- Suy nhược.
- Khó tiêu.
- Chóng mặt, đau đầu.
- Sung huyết ở mũi.
- Ho và các triệu chứng giống như bị cúm.
- Các tác dụng phụ theo dõi được ở trẻ em bao gồm: tiêu chảy, viêm thanh quản, buồn nôn…
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Không có sẵn thông tin về việc điều trị trường hợp quá liều với montelukast.
- Trong các nghiên cứu về hen suyễn mãn tính, montelukast được uống ở liều lên đến 200 mg/ngày đối với một số bệnh nhân trong 22 tuần và trong các nghiên cứu ngắn hạn, lên đến 900 mg/ngày đối với một số bệnh nhân trong khoảng một tuần mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Lungair 10mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lungair 10mg được chỉ định bảo quản trong bao bì gốc, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lungair 10mg
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lungair 10mg vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Chất kháng có chọn lọc thụ thể leukotriene, những chất mà ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene.
- Cysteinyl leukotriene và sự hoạt động của thụ thể leukotriene có mối liên hệ với nhau trong bệnh lý của bệnh hen, bao gồm:
- Sự phù nề đường thở và sự co giãn của cơ trơn.
- Sự biến đổi của các tế bào hoạt động liên quan tới quá trình viêm, quy trình mà tạo ra các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh hen.
Dược động học
Hấp thu
- Montelukast hấp thu nhanh sau khi uống.
- Với viên nén bao phim 10 mg, nồng độ đỉnh huyết tương trung bình (Cmax) đạt được sau 3 giờ (Tmax) ở người lớn sau khi uống lúc đói.
- Sinh khả dụng sau khi uống trung bình là 64%. Sinh khả dụng và Cmax đường uống không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
- Montelukast gắn kết 99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của montelukast khi ổn định khoảng 8 – 11 L.
- Các nghiên cứu ở chuột với montelukast đánh dấu phóng xạ cho thấy chỉ 1 lượng tối thiểu phân bố qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa
Montelukast chuyển hóa rộng rãi. Nghiên cứu in vitro trên microsom gan ở người cho thấy cytochrom P450 3A4, 2A6 và 2C9 có liên quan đến chuyển hóa của montelukast.
Thải trừ
- Thanh thải ở huyết thanh của montelukast trung bình 45 ml/ph ở bệnh nhân khỏe mạnh.
- Sau khi uống montelukast được đánh dấu phóng xạ, 861% chất phóng xạ được tìm thấy trong phân trong vòng 5 ngày và <0,2% trong nước tiểu.
- Ước tính trên sinh khả dụng đường uống của montelukast cho thấy montelukast và chất chuyển hóa của nó thải trừ hầu hết ngoại trừ qua mật.
- Trong nhiều nghiên cứu, nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương dao động trong khoảng từ 2,7 – 5,5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh.
- Đặc tính ở các nhóm bệnh nhân:
- Không cần điều chỉnh liều Lungair 10mg đối với người cao tuổi và suy gan nhẹ đến trung bình.
- Các nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận chưa được thực hiện. Vì montelukast và các chất chuyển hóa của nó bài tiết qua đường mật, không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
- Không có dữ liệu về dược động học của montelukast trên bệnh nhân suy gan nặng (Điểm Child-Pugh >9).
Tương tác thuốc
- Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở những đối tượng dùng đồng thời với phenobarbital.
- Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên thận trọng khi sử dụng, đặc biệt ở trẻ em, khi montelukast được dùng đồng thời với các chất gây cảm ứng CYP 3A4, như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
- Trong các nghiên cứu in vitro chứng minh rằng montelukast là một chất ức chế tiềm năng CYP 2C8.
- Tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu tương tác trên lâm sàng giữa thuốc Lungair 10mg với thuốc liên quan đến montelukast và rosiglitazone (một cơ chất dò đại diện cho các thuốc chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP 2C8) chứng minh rằng montelukast không ức chế CYP 2C8 trong thử nghiệm in vivo.
- Do đó, montelukast không làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzyme này (ví dụ, paclitaxel, rosiglitazone, va repaglinide).
- Montelukast có thể được dùng với các điều trị thông thường khác, được sử dụng trong dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính.
- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều được khuyến cáo của montelukast trong lâm sàng không có ảnh hưởng quan trọng đến dược động học các thuốc sau:
- Theophylline.
- Prednisone.
- Prednisolone.
- Các thuốc tránh thai dạng uống (ethinyl estradiol/norethindrone 35/1).
- Terfenadine.
- Digoxin.
- Warfarin.
- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều được khuyến cáo của montelukast trong lâm sàng không có ảnh hưởng quan trọng đến dược động học các thuốc sau:
Thận trọng
- Lungair 10mg dùng theo đường uống không nên dùng để điều trị bệnh hen cấp tính vì hiệu quả của điều trị thuốc này theo đường uống ở các trường hợp cấp tính vẫn chưa được thiết lập.
- Bệnh nhân được khuyên nên dùng những dạng thuốc thích hợp có sẵn, trong khi đó liều dụng dạng hít của corticoid có thể được giảm dần bởi nhân viên y tế.
- Lungair không nên dùng điều trị thay thế cho thuốc corticoid dạng hít hoặc dạng uống.
- Việc giảm liều dùng corticoid toàn thân ở những bệnh nhân dùng thuốc điều trị hen, bao gồm cả thuốc kháng thụ thể leukotriene đã được theo dõi trong một số trường hợp hiếm bởi vì xảy ra một hoặc nhiều các triệu chứng sau:
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thường xuyên phát ban.
- Các triệu chứng ở phổi xấu đi.
- Tình trạng bệnh tim phức tạp
- Có dấu hiệu về bệnh thần kinh như hội chứng Churg-Strauss, viêm mạch máu toàn thân.
- Dù một số nguyên nhân liên quan tới tác dụng kháng thụ thể leukotriene đã được thiết lập, nhưng sự thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ vẫn được khuyến cáo khi giảm liều điều trị corticoid toàn thân ở những bệnh nhân được xem xét điều trị thêm với Lungair 10mg.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Montelukast không được cho là có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, trong các trường hợp rất hiếm, một số trường hợp được báo cáo là mệt mỏi hay chóng mặt.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Montelukast (trong thuốc Lungair 10mg) chỉ có thể sử dụng trong thai kỳ nếu được cân nhắc là thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết được rằng liệu montelukast có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, bởi vì rất nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng Lungair 10mg ở phụ nữ đang cho con bú.
Nguồn tham khảo