Thuốc Metronidazol 500 là gì?
Thuốc Metronidazol 500 là thuốc ETC được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis & trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Metronidazol 500.
Dạng trình bày
Thuốc Metronidazol 500 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 25 vỉ x 4 viên, chai 100 viên, 200 viên, 500 viên.
Phân loại
Thuốc Metronidazol 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Metronidazol 500 có số đăng ký: VD-19072-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Metronidazol 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Metronidazol 500 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Vacopharm
Địa chỉ: Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Metronidazol 500
Mỗi viên nén chứa:
Metronidazol 500mg
Tá dược vđ 1 viên bao phim
(Polyvinyl pyrrolidon, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, Microcrystalline cellulose, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methylcellulose, PEG 6000, Ethanol 96%)
Công dụng của thuốc Metronidazol 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metronidazol 500 là thuốc ETC được sử dụng để:
- Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis & trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cập, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày- tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazol 500
Cách sử dụng
Thuốc Metronidazol 500 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Metronidazol 500 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
* Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh
Bệnh do Trichomonas: uống một liều duy nhất 4 viên. Cần điều trị cho nam giới.
Bệnh do amíp
Lỵ amip cấp do E. histolytica: có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 1 viên/lần, ngày 4 lần, trong 5 – 10 ngày.
Áp xe gan do amíp: người lớn 1 viên/lần, ngày 3 lần trong 5 – 10 ngày.
Đối với trẻ em liều thường dùng là 35- 40 mg/ kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5 – 10 ngày.
Bệnh do Giardia
Người lớn: uống 4 viên/lần/ngày, trong 3 ngày.
Trẻ em: uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus: người lớn và trẻ em: 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ trên 30 kg).
* Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí
Uống 7,5 mg/kg, cho tới tối da 1g, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
Viêm đại tràng do kháng sinh: uống 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
Viêm loét đạ dày tá tràng do H.pylori: uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 – 2 tuần.
* Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazol 500
Chống chỉ định
Thuốc Metronidazol 500 chống chỉ định trong trường hợp:
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi liều dùng cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.
Thường gặp nhất là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu.
Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5- 25%.
Ít gặp: giảm bạch cầu. Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10,4 g cách 2 ngày/ lần.
Điều trị: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Metronidazol 500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Metronidazol 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Metronidazol 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Metronidazol 500 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metronidazol 500
Nên tìm mua thuốc Metronidazol 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 μg/ml khoảng 1h sau khi uống 500mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200-2000mg. Liều dùng cứ lặp lại 6-8h một lần sẽ gây tích lũy thuốc.
- Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
- Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7h. Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5-19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Dược lực học
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 -nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này sẽ liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgram/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Thận trọng
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.
Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Tương tác thuốc
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Được dùng.