Thuốc Mibeplen 5mg là gì?
Thuốc Mibeplen 5mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Mibeplen 5mg.
Dạng trình bày
Thuốc Mibeplen 5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mibeplen 5mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mibeplen 5mg có số đăng ký: VD-25036-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mibeplen 5mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN – DERMAPHARM.
- Địa chỉ: Lô B, Đường số 2, KCN Đồng An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mibeplen 5mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Felodipin………………………………………………………………………………..5mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Mibeplen 5mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mibeplen 5mg được chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeplen 5mg
Cách sử dụng
Thuốc Mibeplen 5mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nên uống thuốc vào buổi sáng, uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không được chia nhỏ, nghiền hoặc nhai. Nên uống cùng bữa ăn nhẹ.
- Điều trị tăng huyết áp: Khởi đầu: 5 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân sau khoảng 2 tuần dùng thuốc. Liều duy trì thông thường là 5 – 10 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định: Điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Nên khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày trong tuần đầu tiên, sau đó tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày.
- Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy gan nặng. Liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg x 1 lần/ngày, tối đa 5 mg/ngày….
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mibeplen 5mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Dihydropyridin hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Suy tim mất bù.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người bị bệnh galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu Glucose và Galactose, hoặc thiếu enzym Lactase.
Tác dụng phụ thuốc
- Thường gặp: Nhức đầu, mặt đồ bừng hoặc cảm giác nóng bừng, phù mắt cá chân. Những tác dụng này thường gặp vào những tuần đầu dùng thuốc và giảm dần.
- Ít gặp: viêm lợi lan rộng ở những bệnh nhân đã bị viêm lợi nhẹ. Có thể vệ sinh bằng nước súc miệng để khắc phục.
- Hiếm gặp: buồn nôn, mệt mỏi, phân ứng da, loạn nhịp, hồi hộp. Ở người bệnh mạch vành. Felodipin có thể gây đau ngực khoảng 15 – 20 phút sau khi uống thuốc. Cần ngừng thuốc ngay nếu bị hiện tượng này.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: giãn mạch ngoại vi quá mức gây tụt huyết áp đáng kể và đôi khi gây chậm nhịp tim.
- Xử trí: khi xuất hiện tụt huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng. Người bệnh cần đặt nằm ngửa, chân kê cao. Nếu nhịp tim chậm cần tiêm Atropin tĩnh mạch 0,5 – 1,0 mg. Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng một dung dịch truyền như Glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran. Những thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh hơn trên thụ thể α-1 (Isoprenalin, Dopamin hoặc Noradrenalin) có thể sử dụng nếu như tất cả các biện pháp trên không mang lại hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mibeplen 5mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mibeplen 5mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mibeplen 5mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Mibeplen 5mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Mibeplen 5mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Felodipin là một chất chẹn kênh calci chậm có tính chọn lọc cao trên thành mạch làm giảm huyết áp động mạch do làm giảm sức cản mạch máu toàn thân. Do có tính chọn lọc cao trên cơ trơn của tiểu động mạch, Felodipin ở liều điều trị không có tác dụng trực tiếp lên tính co bóp hoặc dẫn truyền của cơ tim. Felodipin không có tác dụng lên cơ trơn tĩnh mạch hay trên sự kiểm soát vận mạch giao cảm nên không gây hạ huyết áp tư thế đứng.
- Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ do cải thiện sự cân bằng cung cầu oxy của cơ tim. Felodipin làm tăng khả năng gắng sức và làm giảm số cơn đau thắt ngực trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.
Dược động học
- Sau khi uống, Felodipin được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bước đầu ở gan. Sinh khả dụng khoảng 15%. Khi uống Felodipin vào bữa ăn, tốc độ hấp thu thuốc tăng và nồng độ tối đa của thuốc tăng lên 60% khi bữa ăn có lượng carbonhydrat và chất béo cao.
- Khoảng 99% Felodipin trong máu được liên kết với protein, chủ yếu là Albumin. Thời gian bán thải của Felodipin là 11 – 25 giờ.
- Thuốc được chuyển hóa mạnh qua gan và bài xuất chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính, phần còn lại được đào thải qua phân.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định Felodipin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
