Thuốc Clotolet là gì?
Thuốc Clotolet là thuốc ETC giúp phòng ngừa các biến cố tim mạch ở một số đối tượng bệnh nhân cụ thể.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Clotolet.
Dạng trình bày
Thuốc Clotolet được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-19422-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Aurochem Pharmaceuticals (I)Pvt.Ltd.
Địa chỉ: At 58, Palghar Taluka Ind. Co-Op. Estate Ltd., Palghar-401 404, Maharashtra, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Clotolet
– Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel Bisulfat) – 75mg
– Cùng một số tá dược khác như Lactose, Croscarmellose Natri, PVP K30, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Colloidal Anhydrous Silica, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose 15 cps, Titan Dioxid, Talc vô khuẩn, Idigo Carmin, Oxit sắt đỏ, Polyethylen Glycol 4000, Propylen Glycol.
Công dụng của Clotolet trong việc điều trị bệnh
Clotolet được chỉ định:
- Để phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân xơ vữa động mạch hoặc làm giảm nguy cơ tim mạch sau khi bị nhồi máu cơ tim (trong vòng 35 ngày), đột quỵ thiếu máu cục bộ (trong vòng 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với Acid Acetylsalieylie.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Clotolet dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng cho bệnh nhân được chỉ định điều trị với thuốc (chỉ dùng cho người lớn trên 18 tuổi)
Liều dùng
– Clotolet có liều đề nghị như sau:
- Người lớn: Liều duy nhất 75 mg/ngày, có thể dùng cùng hay không cùng bữa ăn.
- Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Nên bắt đầu điều trị với liều 300mg Clopidogrel 6 ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục với liều 75mg/ngày (kết hợp với Acid Acetylsalicylic 75 325mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
- Người già hoặc bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em và thanh niên: Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú do thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Clotolet
Chống chỉ định
Clotolet chống chỉ định cho:
- Quá mẫn với Clopidogrel Bisulfat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy máu trong não.
- Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Clotolet vẫn có thể gây một số tác dụng không mong muốn như đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, chảy máu, rối loạn da, rối loạn thần kinh hoặc gan và mật,…
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính, không nên bắt đầu điều trị với Clotolet trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim.
– Clotolet nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Nên ngưng dùng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật để tránh ảnh hưởng kháng tiểu cầu.
– Clotolet kéo dài thời gian chảy máu và nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sang thương có khả năng chảy máu (nhất là dạ dày ruột và nội nhãn).
– Người bệnh nên được biết khi dùng Clotolet kéo dài hơn bình thường phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ.
– Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết là đang dùng Clotolet trước khi hẹn lịch phẫu thuật và trước khi dùng bất kỳ loại thuốc mới nào.
– Không nên dùng kết hợp Clotolet với Warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu.
– Vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu, nên thận trọng khi dùng phối hợp Clotolet với Acid Acetylsalicylic, thuốc kháng viêm không Steroid, Heparin, hoặc thuốc tan huyết khối.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng Clotolet cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Clotolet có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng, do đó bệnh nhân cần thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Khi xảy ra quá liều thuốc, bệnh nhân cần dược theo dõi và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của Clotolet.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Clotolet nên được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Clotolet có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Clotolet vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.