Thuốc DigoxineQualy là gì?
Thuốc DigoxineQualy là thuốc ETC – dùng trong điều trị suy tim, rung nhĩ và cuồng động tâm nhĩ, nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên DigoxineQualy.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc DigoxineQualy được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 30 viên.
Phân loại
Thuốc DigoxineQualy thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc DigoxineQualy được đăng kí dưới số VD-16832-12
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc DigoxineQualy trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc DigoxineQualy được sản xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc DigoxineQualy
Digoxin 0,25mg.
Tá dược: Lactose Monohydrat, Tinh bột sắn, Bột Talc, Magnesi Stearat, Natri Starch, Glycolat, Nước tinh khiết.
Công dụng của DigoxineQualy trong việc điều trị bệnh
DigoxineQualy được chỉ định để làm giảm triệu chứng suy tim, rung nhĩ và cuồng động tâm nhĩ, nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc DigoxineQualy
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc DigoxineQualy được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Thông thường:
- Người lớn:
- Liều tấn công: 2 đến 4 viên /ngày, chia làm nhiều lần.
- Liều duy trì: 1 viên /ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc DigoxineQualy
Chống chỉ định
Thuốc DigoxineQualy chống chỉ định trong các trường hợp:
- Blốc tim hoàn toàn từng cơn, blốc nhĩ- thất độ hai;
- Loạn nhịp trên thất gây bởi hội chứng Wolff – Parkinson – White;
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng).
- Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ĐTĐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.
- Không dùng dạng viên nén cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp:
- Tim mạch: Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ- thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ- thất;
- Hệ thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng;
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết với ngộ độc cấp;
- Tiêu hóa: Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy;
- Thần kinh – cơ và xương: lau dây thần kinh;
- Mắt: Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Sử dụng một cách thận trọng. Nên theo dõi nồng độ trong huyết thanh của sản phụ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Sử dụng thuốc DigoxineQualy ở phụ nữ cho con bú
Lúc nuôi con bú thuốc được bài tiết qua sữa mẹ rất yếu. Sử dụng thuốc thận trọng.
Xử lý khi quá liều
Nếu triệu chứng không quan trọng chỉ cần ngừng dùng digoxin. Dùng than hoạt, cholestyramin hoặc cholestipol để thúc đẩy thanh thải glycoside; dùng muối kali nếu có giảm kali-huyết và giảm chức năng thận, nhưng không dùng nếu có tăng kali- huyết hoặc blốc tim hoàn toàn.
Những thuốc khác dùng điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin là: Lidocain, Procainamid, Propranolol và Phenytoin.
Dùng một tác nhân chelat như EDTA có tác dụng gắn kết Calci, để điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin. Khi quá liều Digoxin đe dọa tính mạng, tiêm tĩnh mạch thuốc Fab miễn dịch kháng Digoxin (từ cừu).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn. Digitalis còn có tác dụng làm giảm điều nhịp trực tiếp (tác dụng trực tiếp trên tần số tim) và làm giảm tần số tim thông qua kích thích thần kinh đối giao cảm (kích thích dây thần kinh phế- vị). Ngoài ra, digoxin còn làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ- thất.
Đặc tính dược động học:
Sinh khả dụng của digoxin dạng viên nén rất cao. Uống viên nén và dung dịch nước có thể đạt sinh khả dụng khoảng 75%. Khi tiêm, tác dụng lâm sàng bắt đầu xuất hiện sau khoảng 10 phút và đầy đủ trong vòng 2- 4 giờ. Khi uống, tác dụng xuất hiện sau 1/2 – 1 giờ, và đạt tác dụng đầy đủ trong vòng 5 – 7 giờ. Nồng độ điều trị trong huyết tương người lớn ở khoảng 1,5 – 2,6 nanomol/it. Gắn kết với protein huyết tương rất thấp, và rất ít quan trọng về lâm sàng (20 – 30%).
Thải trừ
Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bình là 36 giờ. Phần lớn người cao tuổi có chức năng thận giảm, dẫn đến nửa đời thải trừ dài hơn, và nguy cơ tích lũy cao vẫn xảy ra với liều thông thường. Dùng thuốc ngày một lần, nhưng phải lưu ý đến mức liều và nguy cơ tích lũy. Nếu chức năng thận bằng 50% so với bình thường, để đạt được nồng độ trong huyết tương giống như ở người bệnh có chức năng thận bình thường, có thể hoặc dùng liều hàng ngày bằng 50% liều bình thường, hoặc dùng liều bình thường, nhưng cách một ngày dùng một lần.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc DigoxineQualy tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc DigoxineQualy vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
