Thuốc Roxirock Tablet là gì?
Thuốc Roxirock Tablet là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, chủ yếu trong:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới : viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không do lậu cầu : viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Roxirock Tablet.
Dạng trình bày
Thuốc Roxirock Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Roxirock Tablet này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Roxirock Tablet là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Roxirock Tablet có số đăng ký: VN-17906-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Roxirock Tablet có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Roxirock Tablet được sản xuất ở: Globe Pharmaceuticals Ltd.
BSCIC Industrial Estate, Begumgonj, Noakhali Bangladesh.Thành phần của thuốc Roxirock Tablet
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Roxithromycin……..300mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Talc tinh chế, Magnesi Stearat, Tá dược bao phim Opadry II Yellow.
Công dụng của thuốc Roxirock Tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Roxirock Tablet là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, chủ yếu trong:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : viêm họng, viêm amidan, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới : viêm phổi, viêm phế quản.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không do lậu cầu : viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Roxirock Tablet
Cách sử dụng
Thuốc Roxirock Tablet được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều thông thường:
- Người lớn : 300 mg/lần/ngày. Dạng bào chế viên nén bao phim ROXIROCK (300 mg) không thích hợp để chia liều cho người dưới 18 tuổi. Có thể tham khảo dùng các dạng bào chế khác: viên nén 50 mg, 100 mg hoặc gói bột 50 mg của cùng hoạt chất Roxithromycin.
- Trẻ dưới 4 tuổi: Không khuyến cáo dùng viên nén Roxithromycin.
- Người già, người suy thận: không cần giảm liều.
- Người suy gan nặng: Roxirock (Roxithromycin 300mg) không thích hợp cho người suy gan nặng do phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Roxirock Tablet
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Roxithromycin, các kháng sinh nhóm macrolide khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng RoxithromycIn và các kháng sinh nhóm macrolide cho người bệnh đang dùng terfenadin, astemisol hay cisaprid do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Không dùng cho trẻ dưới 4 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và vị giác.
- Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều thường là tăng nặng các biểu hiện của tác dụng không mong muốn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Roxirock Tablet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Roxirock Tablet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Roxirock Tablet
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Roxirock Tablet ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gram dương và một vài vi khuẩn gram âm. Trên lâm sàng Roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng qua đường uống của Roxithromycin đạt khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 6 – 8 mcg/ml sau 2 giờ khi uống liều đơn 150 mg. Hấp thu bị giảm khi dùng thuốc sau bữa ăn.
Phân bố: Roxithromycin được phân bố rộng khắp các mô mềm và dịch cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu não. Mức độ gắn kết với protein huyết tương khoảng 86%.
Chuyển hoá và thải trừ: Một lượng nhỏ Roxithromycin được chuyển hóa qua gan. Phần lớn thuốc ở dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa được thải trừ qua phân, khoảng 7 – 10% được thải trừ qua nước tiểu và tới 15% qua phổi. Nửa đời thải trừ của Roxithromycin khoảng 8 – 13 giờ, tuy nhiên có thể kéo dài ở người bệnh suy gan, suy thận hoặc ở trẻ nhỏ.
Thận trọng
- Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các chất gây co mạch kiểu ergotamin, đã được ghi nhận co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử. Trước khi kê toa Roxithromycin phải chắc là bệnh nhân không đang dùng các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin này.
- Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng.
Tương tác thuốc
- Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch kiểu ergotamin, làm tăng tác dụng co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử.
- Phối hợp Roxithromycin với một trong các thuốc: astemizol, terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn nhịp tim trầm trọng. Do đó, không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
- Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ của theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
- Roxithromycin có thể làm tăng nổng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
- Thận trọng khi phối hợp với các chất đối kháng vitamin K, digoxin và các glycosid khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có tác dụng sinh quái thai ở động vật. Ở người, sự an toàn đối với thai nhi chưa được xác định. Do đó, không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ nuôi con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Không dùng thuốc khi mẹ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi cần dùng thuốc.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có gây tác dụng không mong muốn (ít gặp): chóng mặt hoa mắt, đau đầu, vì vậy cần khuyến cáo cho các bệnh nhân vận hành máy móc và phương tiện đi lại.